Trang chủ QH giao thông Quy hoạch giao thông tỉnh Sơn La đến 2030, tầm nhìn đến...

Quy hoạch giao thông tỉnh Sơn La đến 2030, tầm nhìn đến 2050

156
0

Quy hoạch giao thông tỉnh Sơn La với các hệ thống đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không thuộc địa bàn hành chính Thành phố Sơn La và 11 huyện.

Tỉnh Sơn La nằm ở tọa độ từ 20o39’ đến 22o02’ vĩ độ Bắc; từ 103o11’ đến 105o02’ kinh độ Đông, thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 320km về phía Đông; cách Vĩnh Phúc khoảng 255 km về phía Đông Bắc; cách thành phố Lào Cai khoảng 250km về phía Tây Bắc, thành phố Điện Biên Phủ khoảng 155 km về phía Tây Bắc. Sơn La có đường biên giới giáp Lào dài 274,065 km. Diện tích tự nhiên là 14.109,83 km2, chiếm 4,26% diện tích cả nước, đứng thứ 3 trong số 63 tỉnh thành trong cả nước.


Tỉnh Sơn La có 12 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: Thành phố Sơn La và 11 huyện (trong đó có huyện Vân Hồ mới được thành lập từ năm 2013 theo Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 10/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ).

Tỉnh Sơn La có tuyến QL.6 là tuyến giao thông quan trọng, kết nối tỉnh với thủ đô Hà Nội và các tỉnh Hòa Bình, Điện Biên; kết hợp với các tuyến quan trọng khác như: QL.37, QL.43, QL.279 nối liền các tỉnh từ Tây Bắc sang Đông Bắc. Ngoài ra còn có cảng hàng không Nà Sản (hiện đang xây dưng ̣ đề án cải tạo, nâng cấp) và đường thủy nội địa trên sông Đà.

Bản đồ vị trí và quan hệ vùng của tỉnh Sơ n la với vùng & cả nước
Bản đồ vị trí và quan hệ vùng của tỉnh Sơ n la với vùng & cả nước

Hiện trạng hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La

Trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện có 03 phương thức vận tải bao gồm: Đường bộ, đường thủy nội địa và đường hàng không. Do điều kiện địa hình khó khăn, cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư đồng bộ, thậm chí hạ tầng đường hàng không đã xuống cấp, không đủ điều kiện khai thác nên thực tế thời gian qua chỉ tập trung phát triển đối với hệ thống đường bộ.


Hiện trạng giao thông đường bộ

Hệ thống giao thông đường bộ tỉnh Sơn La đã có bước phát triển mạnh về số lượng và chất lượng. Hiện toàn tỉnh có tổng số 9.878,3km đường các loại (tăng 8,82% so với năm 2010), mật độ đường ô tô tăng từ 0,65km/km2 năm 2010 lên 0,70km/km2 năm 2021 (mật độ cả nước là 1,79km/km2) trong đó chưa kể các tuyến đường trục bản, ngõ xóm, trục chính nội đồng.

Hệ thống các tuyến đường giao thông

1: Cao tốc: Hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La chưa có tuyến đường bộ cao tốc kết nối đến tỉnh Sơn La. Hiện nay tỉnh Sơn La đang tập trung kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ giao UBND tỉnh Sơn La thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Hòa Bình – Mộc Châu, đoạn trên địa bàn tỉnh Sơn La theo hình thức đầu tư công với chiều dài khoảng 31,6km.

2: Quốc lộ: Hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La có 10 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài 884,8km (tăng 291km so với năm 2010) ), chiếm tỷ lệ 9,2% tổng chiều dài đường bộ với chức năng chính là đối ngoại, kết nối tỉnh Sơn La với các tỉnh lân cận và Hà Nội.


3: Đường tỉnh: Gồm 19 tuyến/1005,4 km, tỷ lệ cứng hóa đạt 98%, chiếm tỷ lệ 10,45%, tăng 421,4km so với năm 2010, gấp 1,14 lần so với hệ thống quốc lộ.

Giai đoạn 2011-2020: Đã hoàn thành đầu tư cải tạo, nâng cấp và đưa vào khai thác 454,2km đường tỉnh, gồm: ĐT.101 (đoạn Km31-Km32; Lóng Luông – Chiềng Yên; Vân Hồ – Chiềng Khoa); ĐT.102 (đoạn Tân Xuân – Mường Lát); ĐT.104 (Tân Lập – Tân Hợp); ĐT.105 (Sốp Cộp – Púng Bánh; Púng Bánh – Mường Lèo); ĐT.105A (Sốp Cộp – Cửa khẩu Nậm Lạnh); ĐT.106 (Mường La – Chiềng Lao); ĐT.107 (Chiềng Pấc-Phiêng Lanh); ĐT.108 ‘ (Co Mạ-Co Tòng); ĐT.113 (Cò Nòi-Nà Ớt; Nà Ớt – Phiêng Cằm; Nậm Ty – Chiềng Phung – Co Mạ); ĐT.114 (Mường Do – Tường Phong; Mường Bang – Đông Nghê); ĐT.115 (Huổi Một – Mường Hung – Chiềng Khương); ĐT.117 (Bản Mòng-Mường Chanh; Chiềng Ban – Mường Chanh; Chiềng Bôm – Mường É); ĐT.118 (QL.6 – KCN Mai Sơn). Đã chuyển 19 đoạn tuyến đường huyện đã được đầu tư hoàn thành lên thành đường tỉnh theo quy hoạch. Đồng thời cắt giảm một số đường tỉnh đã được chuyển thành quốc lộ.

Hiện chỉ còn 23,9km đường đất (bao gồm: ĐT.113 dài 11,4km; ĐT.105 dài 4,7km; ĐT.109 dài 7,8km) chưa được đầu tư cứng hóa nên hiện đang là những điểm nghẽn trong kết nối mạng lưới giao thông. Cùng kỳ 2016 – 2020, ngành GTVT đã thực hiện chuyển 07 đoạn tuyến đường huyện đủ điều kiện thành đường tỉnh, bao gồm: Lóng Luông – Chiềng Yên và Quang Minh – Hang Miếng, huyện Vân Hồ thành ĐT.101; Chiềng Khay – Mường Chiên thành ĐT.107; Bản Chuông – TT Ít Ong thành ĐT.111; Sông Mã – Nậm Ty – Chiềng Phung – Co Mạ thành ĐT.113; Chiềng Bôm – Mường É thành ĐT.117; Mường Bon – QL.6 thành ĐT.118.


4: Đường huyện: Hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La có vai trò kết nối từ trung tâm huyện đến trung tâm các xã, liên xã bao gồm 135 tuyến với tổng chiều dài 1.977,4km, chiếm 20,6% tổng chiều dài đường bộ, tăng 471,8km so với năm 2010.

5: Giao thông xã: Gồm 1481 tuyến/5327,8Km nhựa hóa được 550,7Km; mặt đường BTXM 1315,6Km, còn lại là đường đất; về công trình thoát nước trên tuyến cơ bản chưa được đầu tư xây dựng.

6: Giao thông đô thị: Tính đến thời điểm hết năm 2021, hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La có tổng số 337 tuyến/373,8 km, tỷ lệ cứng hóa đạt 100% trong đó: đường BTXM chiếm 24,2%, đường BTN chiếm 18,3%, đường đá dăm nhựa chiếm 81,7,9%. Các đường đô thị tập trung chủ yếu ở thành phố Sơn La 58 km.

Hệ thống đường QL.và đường tỉnh Sơn La năm 2021
Hệ thống đường QL.và đường tỉnh Sơn La năm 2021

7: Đường chuyên dùng: Đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Sơn La là các tuyến đường phục vụ cho các hoạt động như thủy điện, đường vào KCN, trang trại bò, đồn điền cao su. Hiện các tuyến đường này có tổng chiều dài 309,1km chiếm 3,21%, tỷ lệ đạt cứng hóa đạt 17,7% với 53 tuyến đường và chủ yếu là đường đất.

8: Trạm dừng nghỉ trên các quốc lộ: Hiện tỉnh chưa đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ, trên một số trục quốc lộ có phát sinh một số điểm dừng nghỉ do người dân xây dựng, khai thác, tuy nhiên chưa đảm bảo theo quy chuẩn.

10: Bến bãi đường bộ

– Bến xe khách: Tính đến hết năm 2021, trên địa bàn tỉnh Sơn La có 11 bến xe ô tô khách đã được công bố xếp loại và đưa vào khai thác theo quy chuẩn quy định của Bộ GTVT.

– Bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng: Bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn toàn tỉnh được đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng 02 bãi đỗ xe.

Bản đồ Hiện trạng hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La
Bản đồ Hiện trạng hạ tầng giao thông tỉnh Sơn La

Hiện trạng đường thủy nội địa

Mạng lưới sông trên địa bàn Sơn La có tổng chiều dài 304Km, gồm hai tuyến sông chính là Sông Đà và Sông Mã.

Các tuyến đường sông:

– Trên sông Đà: Sơn La có 01 tuyến đường thủy nội địa quốc gia dài 234Km được Bộ GTVT công bố đưa vào quản lý và khai thác đạt tiêu chuẩn cấp III.

– Trên Sông Mã chưa hình thành tuyến giao thông đường thuỷ, do đây là đoạn thượng nguồn Sông Mã với địa hình khó khăn, dòng chảy hẹp, nhiều thác ghềnh.

Cảng, bến thủy nội địa

Trên địa bàn tỉnh hiện có 03 cảng đã hoàn thiện gồm cảng Vạn Yên, Tà Hộc, Mường La), đang xây dựng và hoàn thiện cảng Pá Uôn; về bến khách ngang sông hiện có 75 bến trên lòng hồ thủy điện Sơn La và đã được đầu tư xây dựng đường lên xuống bến.

Hiện trạng đường hàng không

Trên địa bàn tỉnh có 01 Cảng hàng không Nà Sản được đầu tư cải tạo đưa vào khai thác giai đoạn 1978-1979, đến năm 2004 thì dừng khai thác do cơ sở hạ tầng xuống cấp không đáp ứng được điều kiện bay. Cảng hàng không Nà Sản nằm trong quy hoạch phát triển GTVT hàng không Việt Nam giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 và Bộ GTVT phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 249/QĐ-BGTVT ngày 21/01/2015 với quy mô là cảng hàng không dân dụng cấp 4C (ICAO) và sân bay quân sự cấp I; công suất 1,0 triệu hành khách/năm.

Hiện nay, UBND tỉnh đang phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan kêu gọi đầu tư cải tạo nâng cấp Cảng hàng không Nà Sản để đưa vào khai thác.

Quy hoạch giao thông tỉnh Sơn La đến 2030, tầm nhìn 2050

Phương án kết nối giao thông

Đường bộ:

Phương án kết nối hệ thống giao thông đường bộ với Quốc gia và Vùng bằng các tuyến Quốc lộ: (1) Kết nối với thủ đô Hà Nội và các các tỉnh đồng bằng qua trục cao tốc Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên, QL.6, QL.37, QL.32B; (2) Kết nối với các tỉnh trung du miền núi phía Bắc và kết nối ra tuyến cao tốc Hà Nội – Lào Cai qua QL.37, QL.32B, QL.279, QL.279D; (3) Kết nối với các tỉnh lân cận gồm: Điện Biên qua trục cao tốc Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên, QL.6, QL.279, QL.12, QL.4G; Hòa Bình qua trục cao tốc Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên, QL.6; Phú Thọ qua QL.37, QL.32B; Yên Bái qua QL.37; Lai Châu, Lào Cai qua QL.279, QL.279D; (4) Kết nối với các tỉnh Bắc Lào qua QL.43 ra cửa khẩu Lóng Sập, QL.4G ra cửa Chiềng Khương. (5) Ngoài ra còn kết nối qua một số tuyến đường tỉnh như: ĐT.109 kết nối với Yên Bái, ĐT.105 kết nối với Điện Biên, ĐT.107 kết nối với Lai Châu và ĐT.103 kết nối với Lào.

Cảng hàng không:

Kết nối với mạng lưới hàng không quốc gia thông qua cảng hàng không Nà Sản và sân bay Mộc Châu.

Đường thủy nội địa:

Tuyến hành lang vận tải thủy khu vực trung du và miền núi phía Bắc là vùng hồ Hòa Bình – Sơn La – Lai Châu. Các tuyến vận tải thủy kết nối với hạ tầng đường bộ thông qua các cảng, bến thủy nội địa chủ yếu trên khu vực sông Đà như: Cảng Pá Uôn (Quỳnh Nhai); Cảng Ban Sa (Thuận Châu); Cảng Bến Lồi ( Vân Hồ); Cảng Bản Két, Hua Trai, suối Chiến, Cảng tổng hợp Bản Tả (Mường La); Cảng Tà Hộc, Tà Chiềng (Mai Sơn); Cảng Vạn Yên, Đá Đỏ (Phù Yên); Cảng Bản Phúc, Tạ Khoa (Bắc Yên); Cảng Sao Tua, Bản Giăng (Mộc Châu);…

Phương án quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông

Tỉnh Sơn La xác định giao thông vận tải là một bộ phận quan trọng trong hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước. Các công trình giao thông trọng điểm khi đưa vào khai thác sẽ tạo bước đột phá về hạ tầng giao thông, tăng cường khả năng kết nối, rút ngắn thời gian di chuyển, giảm chi phí vận tải, logistics và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, nhất là các mặt hàng nông sản chủ lực trên địa bàn tỉnh. 

Quy hoạch phải bao gồm cả lĩnh vực giao thông và lĩnh vực vận tải, đầy đủ các loại hình đường bộ, đường thủy và đường hàng không trên địa bàn tỉnh. Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông, quỹ đất xây dựng bến, bãi đỗ xe. Quy hoạch đất sử dụng cho kết cấu hạ tầng giao thông cần có sự thống nhất và phối hợp chặt chẽ, thực hiện đồng bộ giữa các ban, ngành và địa phương.

Bản đồ Phương án quy hoạch phát triển giao thông tỉnh Sơn La đến 2030, tầm nhìn đến 2050
Bản đồ Phương án quy hoạch phát triển giao thông tỉnh Sơn La đến 2030, tầm nhìn đến 2050

Phương án phát triển giao thông vận tải 2021-2030, 2050

Quy hoạch phát triển giao thông đường bộ

Giai đoạn 2021 -2030:

1. Đường Cao tốc: CT03: Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La – Điện Biên, đoạn chạy qua địa bàn tỉnh Sơn La có tổng chiều dài khoảng 231km; điểm đầu tại ranh giới huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La và huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình(Km53, nút giao IC4 theo dự án cao tốc Hòa Bình – Mộc Châu); điểm cuối tại ranh giới tỉnh Sơn La và tỉnh Điện Biên(khu vực xã Mường Bám, huyện Thuận Châu)với quy mô đạt tối thiểu đường cao tốc 04 làn xe. Đoạn Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La tiến trình đầu tư trước năm 2030, đoạn TP.Sơn La – Cửa khẩu Tây Trang (Điện Biên) có tiến trình đầu tư sau năm 2030.

Triển khai lập dự án, đề xuất nghiên cứu điều chỉnh hướng tuyến cao tốc CT03 đoạn qua địa phận huyện Mai Sơn (tránh đi qua trung tâm thị trấn Mai Sơn) và đoạn qua địa phận huyện Thuận Châu (tránh tối đa Khu dự trữ thiên nhiên Copia).

2. Đường Quốc lộ: Giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050: Toàn Tỉnh có 13 tuyến/1.172,8 Km đường quốc lộ, bao gồm:

(1). Quốc lộ 6 (Vân Hồ – Thuận Châu): Tổng chiều dài: 213,3Km, có điểm đầu tại Km153 (xã Lóng Luông, huyện Vân Hô – ranh giới với tỉnh Hòa Bình), điểm cuối tại Km336+250 (xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu – ranh giới với tỉnh Điện Biên). Là tuyến đường chủ chốt của Tỉnh, tập trung đầu tư nâng cấp mặt đường bê tông nhựa, kiên cố hoá công trình trên tuyến; Từng bước nghiên cứu mở rộng một số đoạn tuyến phù hợp thành 4 làn xe cơ giới, châm trước vị trí khó khăn nhưng vẫn đảm bảo quy mô 2-4 làn xe; Nghiên cứu một số vị trí đèo, dốc khó khăn xây dựng các công trình đặc biệt như hầm, cầu cạn. Đồng thời, hoàn thành xây dựng tuyến tránh TP. Sơn La, dài 19,5Km đạt tiêu chuẩn cấp IIImn, đoạn qua khu dân cư phù hợp với quy hoạch của Tỉnh, đoạn tuyến qua thành phố Sơn La chuyển thành đường địa phương. Kiến nghị Bộ GTVT xây dựng các tuyến tránh đô thị dọc trục QL.6.

(2). Quốc lộ 6B (Chiềng Pấc – Phiêng Lanh): Điểm đầu giao với QL.6 tại Km328+207 (Chiềng Pấc, huyện Thuận Châu), điểm cuối là QL.279. Chiều dài tuyến 33km. Quy mô tối thiểu đường cấp IVmn, 2 làn xe, đoạn qua dân cư mở rộng theo quy hoạch.

(3). Quốc lộ 6C (Tà Làng – Cò Nòi): dài 69,2km, bao gôm 02 đoạn: (1) Tuyến chính dài 56km, có điểm đầu tại Km214+350/QL.6 (Tà Làng, huyện Yên Châu), điểm cuối tại Km56+000 (giao với Km264+163/QL.6 – ngã ba Cò Nòi); (2) tuyến nhánh dài 13,2km, có điểm đầu Km25+927/QL.6C tuyến chính (xã Kim Chung, huyện Yên Châu), điểm cuối tại Km13+247 (bản Lao Khô 1, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu). Tập trung đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IVmn hoàn chỉnh (02 làn xe).

(4). Quốc lộ 37 (Lũng Lô – Nà Ớt – Sông Mã): Tổng dài 182,5 Km. Đoạn Lũng Lô – Nà Ớt dài 139,5Km. Đoạn kéo dài từ xã Nà Ớt, huyện Mai Sơn đến thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã dài 43 Km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: Cấp IV – IIImn, 2-4 làn xe.

(5). Tuyến QL.43 (Ngã ba Gia Phù – Cửa khẩu Lóng Sập): Tổng chiều dài 112,9Km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: cấp III – IVmn, 2-4 làn xe, đoạn qua khu dân cư mở rộng theo quy hoạch. Ưu tiên đầu tư trước đoạn thị trấn Mộc Châu – Cửa khẩu Lóng Sập và xây dựng cầu cứng Vạn Yên thay thế bến phà Vạn Yên, huyện Phù Yên Đồng thời, đầu tư cải tạo, nâng cấp Bến phà Vạn Yên, nhằm nâng cao năng lực khai thác tuyến và chất lượng phục vụ nhân dân.

(6). Quốc lộ 279 (Cáp Na – Minh Thắng đến hết địa phận huyện Quỳnh Nhai):Tổng chiều dài 55Km. Điểm đầu tại Km217, Đèo Cáp Na, huyện Quỳnh Nhai (ranh giới với tỉnh Lai Châu), điểm cuối tại Km272, Đèo Minh Thắng, huyện Quỳnh Nhai (ranh giới với tỉnh Điện Biên). Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: cấp IIImn, 2 – 4 làn xe, các đoạn qua khu dân cư mở rộng theo quy hoạch ; trong đó ưu tiên đầu tư truớc đoạn Cáp Na – Pá Uôn đã hư hỏng, xuống cấp.

Phương án phát triển hệ thống giao thông Tỉnh Sơn La
Phương án phát triển hệ thống giao thông Tỉnh Sơn La

(7). Quốc lộ 4G (Sơn La – Sông Mã-Sốp Cộp- Nậm Lạnh): chiều dài 153,9Km, trong đó quốc lộ hiện có là 122,9km (điểm đầu giao với QL.6, tại phường Chiềng Sinh, TP. Sơn La; kết nối ra Cửa khẩu Chiềng Khương; điểm cuối tại trung tâm huyện Sốp Cộp); kéo dài thêm 31km (từ trung tâm huyện Sốp Cộp đến Cửa khẩu Lạnh Bánh). Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV – IIImn, 2-4 làn xe.

(8). Quốc lộ 12 (Bó Sinh – thị trấn Sông Mã): dài 51,5km, điểm đầu tại Km281, xã Bó Sinh, huyện Sông Mã, điểm cuối tại Km331+300, xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã. Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IVmn hoàn chỉnh (02 làn xe).

(9). Quốc lộ 32B (Ngã Hai – Mường Cơi): Tổng chiều dài 11Km. Điểm đầu tại Km10, bản Ngã Hai, huyện Phù Yên, điểm cuối tại Km21, xã Muờng Cơi, huyện Phù Yên. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu đường cấp IVmn, 2 làn xe các đoạn qua khu dân cư mở rộng theo quy hoạch.

(10). Quốc lộ 279D (Huổi Quảng – Mường La – TP Sơn La): Tổng chiều dài 77,5Km; có điểm đầu tại Km28+300, Huổi Quảng, huyện Muờng La; điểm cuối Km105+800 – giao với Km302+426/QL.6, TP. Sơn La. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: cấp IVmn, các đoạn qua khu dân cư mở rộng theo quy hoạch.

(11). Quốc lộ 279C (Sốp Cộp-Mường Lèo): Tổng chiều dài 64Km; đuợc chuyển từ ĐT.105 (Sốp Cộp-Mường Lèo) Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: cấp IV – IIImn, 2 – 4 làn xe, các đoạn qua khu dân cư mở rộng theo quy hoạch.

(12). Quốc lộ 16 (Mường Lát – Mộc Châu): Tổng chiều dài: 49Km kéo dài QL..16 từ Muờng Lát, tỉnh Thanh Hóa đến QL.43, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu, đuợc chuyển từ ĐT.102 (Chiềng Sơn – QL.43) và đuờng Muờng Lát – Tân Xuân. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu cấp IVmn, 2 – 4 làn xe.

(13). Quốc lộ 32D (Trạm Tấu – Mường Bang): Tổng chiều dài: 101Km đuợc chuyển từ ĐT.112 (Bắc Yên – Trạm Tấu) dài 50km và ĐT.114 (đoạn từ Huy Hạ – Suối Tre – Muờng Bang – Đông Nghê) dài 51km. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu cấp IVmn, 2 -4 làn xe.

Giai đoạn 2031 -2050: Duy trì và nâng cấp các tuyến hiện có, mở rộng quy mô các tuyến đạt cấp II, III, đảm bảo nhu cầu giao thông.

3. Đường Tỉnh (ĐT): Gồm 37 tuyến, với tổng chiều dài khoảng 1.635,3Km, cụ thể dưới đây:

(1). Đường tỉnh 101 (Tân Xuân – Quang Minh) dài 72,5km, có điểm đầu kết nối với QL.16 kéo dài (khu vực trung tâm xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ) tuyến đi qua các xã Vân Hồ, Mường Khoa, Mường Tè, điểm cuối tại Bến Hang Miếng, xã Quang Minh, huyện Vân Hồ. Phương án đầu tư: Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp ĐT.101 đạt tiêu tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn hoàn chỉnh, các đoạn qua trung tâm xã, thị trấn được mở rộng theo quy hoạch xây dựng được duyệt.

(2) Đường tỉnh 101B (Phiêng Luông – Chiềng Yên) dài 48km, Điểm đầu kết nối với QL.43 tại lý trình Km72+160 (xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu), Điểm cuối tại xã Chiềng Yên (giáp ranh với tỉnh Hòa Bình). Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng Cấp ĐT101B đạt tiêu tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn hoàn chỉnh, các đoạn qua trung tâm xã, thị trấn được mở rộng theo quy hoạch xây dựng được duyệt.

(3) Đường tỉnh 101C (Tô Múa – Song Khủa – Liên Hòa) dài 25km: Điểm đầu tại Km60+200 TL101 (bản Bó Mồng, xã Tô Múa). Điểm cuối tại Bản Bến Khủa và Bản Tà Phù (Bờ Sông Đà). Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng Cấp ĐT101C đạt tiêu tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn hoàn chỉnh, các đoạn qua trung tâm xã, thị trấn được mở rộng theo quy hoạch xây dựng được duyệt.

(4). Đường tỉnh 102(Mường Sang – Chiềng Khừa – Chiềng Tương – Lóng Phiêng) dài 42km, điểm đầu TTX Mường Sang (khu vực KmS9+100, QL.43), đi qua các xã Chiềng Khừa, huyện Mộc Châu, Chiềng Tương và điểm cuối xã Lóng Phiêng (Km12, QL.6C) huyện Yên Châu. Phương án đầu tư: Đến năm 2030,tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp ĐT.102 đạt tiêu tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn hoàn chỉnh, các đoạn qua trung tâm xã, thị trấn được mở rộng theo quy hoạch xây dựng được duyệt, trong đó ưu tiên đầu tư trước đoạn Chiềng Khừa – Chiềng Tương để thông suốt toàn tuyến và chuyển thành đường tỉnh. Tầm nhìn đến năm 2050, đầu tư toàn bộ hệ thống ĐT.102 đạt tối thiểu cấp IIImn, 02 làn xe.

(5). Đường Tỉnh 103 (QL.6 (Chiềng Sàng) – Chờ Lồng (Yên Sơn) – Nà Cài) tổng dài 32Km: Điểm đầu nối với Km248+350, QL.6 tại Chiềng Sàng (TT Yên Châu) đi qua xã Yên Sơn và điểm cuối tại bản Nà Cài, xã Chiềng On. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu: cấp Vmn.

(6) Đường tỉnh 103B Đường tỉnh 103B (TT. Yên Châu – Chiềng Khoi – Phiêng Khoài) dài 13km, có điểm đầu tại khu vực Km240+450, QL.6; điểm cuối xã Phiêng Khoài khu vực Km28+325, QL.6C. Phương án đầu tư: Đến năm 2030, tập trung đầu tư toàn tuyến đồng bộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn.

(7). Đường Tỉnh 104 (Mộc Châu-Tân Lập – Tân Hợp – Chiềng Sại) tổng chiều dài 61Km: Điểm đầu tại thị trấn Nông trường, Mộc Châu (Km76+800, QL.43) qua các xã Tân Lập, Tân Hợp, huyện Mộc Châu và điểm cuối tại xã Chiềng Sại, huyện Bắc Yên. Đến năm 2030, tập trung đầu tư mở mới đoạn Tân Hợp – Chiềng Sại để kết nối sang huyện Bắc Yên và Yên Châu; đầu tư cải tạo, nâng Cấp ĐT104 đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn hoàn chỉnh.

(8). Đường Tỉnh 105 (Sốp Cộp – Mường Và – Mường Lạn – Mốc D187), chiều dài 38Km: Điểm đầu tại Thị trấn Sốp Cộp và đi qua trung tâm các xã Mường Và, Mường Lạn cuối tuyến tại mốc D187. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn, các đoạn qua trung tâm xã, thị trấn được mở rộng theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã duyệt.

(9) Đường tỉnh 105B (Chiềng Khoong – Mường Cai – Mường Và – Nậm Lạnh – Mường Lèo) dài 56km, Hướng tuyến: điểm đầu tại Km14, ĐT.115 (xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã),tuyến đi qua xã Mường Cai, Mường Và, Nậm Lạnh, điểm cuối tại trung tâm xã Mường Lèo (kết nối vào QL.279C kéo dài). Cải tạo, nâng Cấp ĐT105B đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn hoàn chỉnh.

(10). Đường Tỉnh 106 (Mường Giôn – Nậm Giôn – Chiềng Lao) dài 54,7Km: Tuyến chính có điểm đầu tại TTX Mường Giôn (Km234+100, QL.279), đi qua Trung tâm xã Nậm Giôn và điểm cuối tại QL.279D, xã Chiềng Lao, huyện Mường La. Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp toàn tuyến đồng bộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn.

(11). Đường Tỉnh 107 (Mường Giôn – Chiềng Khay – Tân Uyên) tổng dài 23,9Km: điểm đầu giao với Km230+300, QL.279 tại xã Mường Giôn, huyện Quỳnh Nhai cuối tuyến tại bản Nặm Ngùa, xã Chiềng Khay (giáp ranh huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu). Tập trung đầu tư tuyến chính đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn.

(12) Đường tỉnh 107B (QL.279 – Pá Ma – Pha Khinh – Mường Chiên – Cà Nàng – Nậm Hăn) dài 52km: Điểm đầu tại Km241+500, QL.279 (bản Tậu, xã Mường Giôn), đi qua các xã Pá Ma Pha Khinh, Mường Chiên, Cà Nàng;điểm cuối tại bản Pho Pha, ranh giới bản Huổi Pha, xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp toàn tuyến đồng bộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn, trong đó ưu tiên đầu tư trước đoạn Càng Nàng – Nậm Hăn dài 13km để kết nối liên thông với Lai Châu.

(13) Đường tỉnh 107C (Chiềng Khay – Nậm Sỏ) dài 23,7km: Điểm đầu tại Km17+838, ĐT.107 (bản Pó, xã Chiềng Khay), tuyến đi quabản Nà Mùn, điểm cuối tại ranh giới với xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu. Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp toàn tuyến đồng bộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn, trong đó ưu tiên đầu tư trước đoạn Nà Mùn – Nậm Sỏ dài 12,2km để kết nối liên thông với Lai Châu.

(14) Đường tỉnh 107D (Cà Nàng – Chiềng Khay) dài 20km; Điểm đầu tại Bản Phát, xã Cà Nàng (kết nối với ĐT.107B); Điểm cuối tại bản Nà Mùn, xã Chiềng Khay (kết nối với ĐT.107C). Tập trung đầu tư mở mới tuyến đường tạo mạng lưới giao thông khép kín, kết nối liên hoàn đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp Vmn.

(15). Đường Tỉnh 108 (Thuận Châu – Co Mạ – Mường Bám-Điện Biên) có chiều dài 68Km, điểm đầu tại Thị trấn Thuận Châu (Km335, QL.6), qua xã Co Mạ, đến xã Mường Bám, cuối tuyến giáp ranh Tỉnh Điện Biên. Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp toàn tuyến đồng bộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn.

(16) Đường tỉnh 108B (Co Mạ – Bó Sinh) dài 30km, Điểm đầu tại xã Co Mạ (bản Noong Vai); Điểm cuối tuyến tại xã Bó Sinh (kết nối với QL.. 12). Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp toàn tuyến đồng bộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn.

(17). Đường Tỉnh 109 (MườngLa-Ngọc Chiến-Mù Cang Chải) dài 36km: Điểm đầu tại thị trấn Ít Ong (Km64+600, QL.279D), qua TTX Nậm Păm, điểm cuối tuyến tại bản Mường Chiến, xã Ngọc Chiến (giáp ranh huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái). Tập trung đầu tư toàn tuyến đồng bộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IVmn.

(18). Đường Tỉnh 110 (Mai Sơn-Nà Bó-Mường Bú) dài 38,4km: Có điểm đầu tại thị trấn Hát Lót (Km291, QL.6) qua các xã Chiềng Chăn, Mường Chùm, cuối tuyến tại xã Mường Bú (giao với Km83+600, QL.279D). Tập trung đầu tư toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IVmn.

(19) Đường tỉnh 110B (Nà Bó-Tà Hộc – Chim Vàn) dài 22km, Điểm đầu tại Km7+600, ĐT.110; Điểm cuối kết nối với ĐT.111 tại khu vực xã Chim Vàn, huyện Bắc Yên. Tập trung đầu tư toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IVmn.

(20) Đường tỉnh 110C(Hát Lót – Chiềng Sung) dài 24,3km, Điểm đầu tại Km3+300,ĐT.110, Điểm cuối tuyến tại xã Chiềng Sung. Tập trung đầu tư toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn.

(21). Đường Tỉnh 111 (Bắc Yên – Mường La) dài 83,2Km: Điểm đầu tại xã Phiêng Ban, huyện Bắc Yên (Km416+300, QL.37), qua TTX Chim Vàn, Pắc Ngà, huyện Bắc Yên và TTX Chiềng Hoa, Chiềng San, huyện Mường La, cuối tuyến giao với QL.279D (tại Km69+900). Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: IVmn hoàn chỉnh, các đoạn qua trung tâm xã, thị trấn được mở rộng theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã duyệt.

(22). Đường tỉnh 112 (TT Phù Yên – Quang Huy – Suối Tọ – Háng Đồng – Tà Xùa) dài 46,5km: điểm đầu tại Km380, QL.37 (thị trấn Phù Yên), đi qua các xã Quang Huy, Suối Tọ, huyện Phù Yên; xã Háng Đồng, huyện Bắc Yên; điểm cuối kết nối với QL.32D (xã Tà Xùa, huyện Bắc Yên). Tập trung đầu tư toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn.

(23). Đường Tỉnh 113 (Sông Mã-Co Mạ): dài 46,5Km, có điểm đầu tại xã Nà Nghịu, huyện Sông Mã; tuyến đi qua Chiềng Sơ, Nậm Ty, Chiềng Phung, huyện Sông Mã; điểm cuối tại Km8+980, ĐT.108B(Bản Noong Vai, xã Co Mạ, huyện Thuận Châu). Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: cấp tối thiểu Vmn hoàn chỉnh.

(24). Đường Tỉnh 114 (Tân Lang – Mường Bang – Nam Phong – Tường Phong) dài 79,5km: Điểm đầu tại Bãi Đu, xã Tân Lang (Km14+900, QL.32B), qua TTX Tân Lang, Mường Lang, Mường Do, đến QL.32D tuyến đi trùng với QL.32D 12,4km đến Đông Nghê, từ đó tiếp tục đi đến xã Nam Phong và kết thúc tại bản Suối Tre, xã Tường Phong (kết nối với QL.32D). Tập trung đầu tư toàn tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp Vmn.

(25). Đường Tỉnh 115 (Huổi Một – Mường Hung – Chiềng Khương) dài 40Km: điểm đầu tại xã Huổi Một (Km96+500, QL.4G), qua các xã Mường Hung, cuối xã Chiềng Khương Km56+600, QL.4G. tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh, trong đó ưu tiên đầu tư đoạn Mường Hung – Chiềng Khương để thông suốt toàn tuyến.

(26). Đường Tỉnh 116 (Mường Bú- Tông Cọ) dài 38,8km. Điểm đầu tại xã Mường Bú (Km84+880, QL.279D), tuyến đi qua các xã Mường Khiêng, Bó Mười, cuối tuyến tại xã Tông Cọ (giao Km0+600, đường QL.6B). Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(27). Đường Tỉnh 116B (Bó Mười – Chiềng Khoang) dài 26,3km: Điểm đầu tại xã Bó Mười(Km30+700, ĐT.116), tuyến đi qua Bến phà Nặm Ét, điểm cuối tại xã Chiềng Khoang (Km18+600, QL.6B). Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(28). Đường Tỉnh 117 (Chiềng Ban-Mường Chanh-Chiềng Bôm-Mường É) dài 77km: Điểm đầu tại Km6+630, QL.4G(xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn), tuyến đi qua trung tâm xã Mường Chanh, Bản Lầm, Nậm Lầu, Púng Tra, Chiềng Bôm, Phổng Lập, Mường É, điểm cuối tuyến giao với Km355+150, QL.6. Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh, ưu tiên đầu tư trước đoạn Nậm Lầu – Mường Chanh để thông toàn tuyến.

(29) Đường tỉnh 117B (TP. Sơn La – Mường Chanh – Chiềng Nơi – Phiêng Cằm) dài 61km: điểm đầu tại Km303, QL.6 (thành phố Sơn La), tuyến đi qua trung tâm xã Mường Chanh, Chiềng Nơi, Phiêng Cằm, điểm cuối kết nối đến QL.37 kéo dài (xã Phiêng Cằm, huyện Mai Sơn). Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(30) Đường tỉnh 117C (QL.6 – Muổi Nọi – Nậm Lầu – Nậm Ty) dài 38km, Điểm đầu tại xã Muổi Nọi, QL.6; Điểm cuối tuyến giao với Km66+530, ĐT.113 (ngã ba cầu thép, xã Nậm Ty). Tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(31). Đường Tỉnh 118 (Chiềng Xôm – Chiềng Ngần – Mường Bằng – Hát Lót) dài 47km: Điểm đầu kết nối với QL.279D (tại Bản Hụm, xã Chiềng Xôm, TP Sơn La), đi qua trung tâm xã Chiềng Ngần, Mường Bằng, điểm cuối tại xã Hát Lót, huyện Mai Sơn (kết nối vào Km4+450, ĐT.110). Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp IIImn hoàn chỉnh.

(32) Đường tỉnh 119 (Phổng Lái – Mường Giàng) dài 14km, Điểm đầu tại xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu (QL.6); Điểm cuối tại bản Phiêng Ban, xã Mường Giàng (QL.279). Đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(33) Đường tỉnh 120 (Chiềng Đông – Phiêng Côn – Đá Đỏ – Kim Bon – Tường Tiến) dài 54km, Điểm đầu tại Km253, QL.6 (xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu); Điểm cuối Bản Pa, xã Tường Tiến, huyện Phù Yên (Km13, QL.43). Đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(34) Đường tỉnh 120B (Đá Đỏ – Hồng Ngài – Bắc Yên) dài 39km, Điểm đầu tại ĐT.120 (khu vực xã Đá Đỏ, huyện Phù Yên); Điểm cuối kết nối với QL.37 tại Km414+300 (thị trấn Bắc Yên). Đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(35). Đường tỉnh 120C (Yên Châu – Tạ Khoa) dài 32km, có điểm đầu tạikhu vực Km24G+450, QL.6 (thị trấn Yên Châu); điểm cuối tại cầu Tạ Khoa (khu vực Km426+015, QL.37). Phương án đầu tư: Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh.

(36). Đường tỉnh 121 (Cao tốc – Khu công nghiệp Mai Sơn) dài 12km, Điểm đầu kết nối với cao tốc Mộc Châu – TP. Sơn La (tại nút giao cao tốc với QL.4G, khu vực xã Chiềng Mai); Điểm cuối kết nối đến Khu công nghiệp Mai Sơn. Đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp IIImn hoàn chỉnh, trong đó ưu tiên mở mới đoạn từ Cao tốc – Chiềng Mung để kết nối thông suốt cao tốc với Khu công nghiệp Mai Sơn.

(37). Đường tỉnh 122 (Tuyến đường trục dọc bên bờ sông Đà): Tuyến xuất phát từ huyện Quỳnh Nhai, đi dọc bên bờ phía bắc sông Đà chảy qua địa phận tinh Sơn La, đi qua các huyện Mường La, Bắc Yên và kết thúc tại huyện Phù Yên. Tuyến dài khoảng 160Km, đoạn tuyến trùng với ĐT.111 khoảng 44Km.

4. Giao thông đô thịXây dựng mới các đoạn tuyến quốc lộ, đường tỉnh tránh qua các khu vực đô thị (TP Sơn La, Phiêng Lanh, Chiềng Khương, Phiềng Khoai, Gia Phù…), xây dự ng hệ thống đường vành đai hợp lý theo quy hoạch không gian đô thị được duyệt.

Xây dựng hệ thống giao thông đô thị TP Sơn La theo hướng đồng bộ, hiện đại theo chuẩn đô thị loại II. Đầu tư phát triển hệ thống giao thông các đô thị phát triển trong tương lai gồm các đô thị Phiêng Lanh, Chiềng Khương, Phiềng Khoai, Gia Phù… Phát triển đồng bộ hệ thống các bến xe, bãi đỗ xe,…

5. Đường vành đai đô thị: Tuyến đường Vành đai của các đô thị, thành phố trong Tỉnh, tổng cộng có 10 đường vành đai. Dự kiến, tuyến sẽ có quy mô cấp IIImn, châm chước ở các vị trí khó khăn cấp IVmn. Chi tiết phạm vi khu vực đặt tuyến thể hiện trên bản vẽ định hướng phát triển giao thông vận tải Tỉnh Sơn La. 10 tuyến đó là:

Các tuyến đường vành đai của các đô thị, thành phố trong Tỉnh: tổng cộng có 10 tuyến đường vành đai, cụ thể như sau: (1) Vành đai VĐ1: TP. Sơn La- TT. Mai Sơn; (2) vành đai VĐ2: TT. Mộc Châu-Vân Hồ; vành đai VĐ3: TT. Thuận Châu; (4) vành đai VĐ4: TT. Mường La; (5) vành đai VĐ5: TT. Quỳnh Nhai; (6) Vành đai VĐ6: TT. Phù Yên; (7) vành đai VĐ7: TT. Bắc Yên; (8) vành đai 8: Yên Châu; (9) vành đai 9: TT. Sốp Cộp; (10) vành đai 10: TT. Sông Mã. Dự kiến, tuyến sẽ có quy mô >3- 4 làn xe. Chi tiết phạm vi khu vực đặt tuyến thể hiện trên bản vẽ định hướng phát triển giao thông vận tải Tỉnh Sơn La.

6. Đường huyện: Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật: Đến năm 2030, tập trung đầu tư cải tạo, nâng cấp với quy mô tối thiểu đạt cấp Vmn hoàn chỉnh. Tầm nhìn đến năm 2050 đầu tư đạt tối thiểu tiêu chuẩn cấp IVmn, 02 làn xe.

Hệ thống đường huyện tại các huyện cụ thể như sau:

  • Huyện Vân Hồ: Hệ thống đường huyện gồm 08 tuyến với 160,9 Km;
  • Huyện Mộc Châu: Hệ thống đường huyện gồm 08 tuyến với tổng chiều dài 123,4 km.
  • Huyện Yên Châu: Hệ thống đường huyện gồm 04 tuyến với tổng chiều dài 45 km.
  • Huyện Mai Sơn: Hệ thống đường huyện gồm 24 tuyến với tổng chiều dài là 318,8 km.
  • Thành phố Sơn La: Hệ thống đường huyện gồm 04 tuyến với tổng chiều dài là 22 km.
  • Huyện Thuận Châu: Hệ thống đường huyện gồm 24 tuyến với tổng chiều dài là 350,7 km.
  • Huyện Quỳnh Nhai: Hệ thống đường huyện gồm 21 tuyến với tổng chiều dài là 98,6 km.
  • Huyện Mường La: Hệ thống đường huyện gồm 20 tuyến với tổng chiều dài là 465.0 km.
  • Huyện Sông Mã: Hệ thống đường huyện gồm 17 tuyến với tổng chiều dài là 197,4 km.
  • Huyện Sốp Cộp: Hệ thống đường huyện gồm 07 tuyến với tổng chiều dài là 217,8km.
  • Huyện Phù Yên: Hệ thống đường huyện gồm 11 tuyến với tổng chiều dài là 124,5km 
  •  Huyện Bắc Yên: Hệ thống đường huyện gồm 11 tuyến với tổng chiều dài là 174km

7. Hạ tầng hỗ trợ dịch vụ giao thông vận tải(Công trình giao thông): Phương án phát triển bến xe khách tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 có tổng số 74 bến xe khách các loại (trong đó: Cải tạo, nâng cấp 11 bến xe khách hiện có và xây dựng mới thêm 63 bến xe khách) để đáp ứng nhu cầu đi lại, phát triển kinh tế – xã hội của nhân dân. Tổng diện tích xây dựng 74 bến xe khách là 152.167m2.

Quy hoạch phát triển giao thông đường thuỷ nội địa

Thực hiện theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1829/QĐ-TTg ngày 31/10/2021 đối với hệ thống đường thủy nội địa quốc gia và cảng thủy nội địa.

1. Đường thủy nội địa trên Sông Đà

(1). Các tuyến đường thủy nội địa: Chiều dài Sông Đà đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Sơn La là 234km, trên địa bàn tỉnh có 01 tuyến đường thủy nội địa Quốc gia Sông Đà, điểm đầu tại cảng Ba Cấp đến hạ lưu đập thủy điện Lai Châu, đạt cấp III.

(2). Hệ thống bến, cảng đường thủy nội địa: Quy hoạch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2050: Có tổng số 203 cảng và bến thủy nội địa (bao gồm: 18 cảng; 67 bến hàng hóa, bến khách ngang sông; 118 bến khách ngang sông). Giai đoạn đến năm 2030 tập trung đầu tư nâng cấp cải tạo các cảng bến thủy nội địa chính hiện có (cảng Bản Két, cảng Tà Hộc, cảng Vạn Yên; cảng Pá Uôn) và xây dựng các bến thủy nội địa theo các chương trình, đề án đã được phê duyệt.

2. Đường thủy nội địa trên Sông Mã: chiều dài Sông Mã đoạn chảy qua địa bàn tỉnh Sơn La là 70km. Đây là đoạn thượng nguồn của Sông với địa hình khó khăn, dòng chảy hẹp, nhiều thác ghềnh không thuận lợi cho phát triển giao thông đường thuỷ, hiện chỉ khai thác một số bến đò ngang sông, hiệu quả khai thác không cao. Từng bước xây dựng, cải tạo kiên cố hoá một số bến đò ngang sông nằm tại các vị trí có lưu lượng lớn, các trung tâm xã, cụm dân cư dọc sông.

Phương án quy hoạch phát triển cảng hàng không

1. Cảng hàng không Nà Sản: Quy hoạch cảng hàng không Nà Sản được cập nhật theo Quy hoạch tổng thể mạng lưới cảng hàng không, sân bay thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện theo phương án phát triển Cảng hàng không Nà Sản trong phương án phát triển mạng lưới giao thông của tỉnh. Tuy nhiên, quy hoạch chưa được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Sân bay chuyên dùng Mộc Châu:

Quy hoạch nhằm phát triển du lịch trên địa bàn Tỉnh theo hướng bền vững, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, nhất là du lịch trải nghiệm và căn cứ vào các nguồn lực thực tiễn, đề xuất xây dựng sân bay Mộc Châu theo hướng là sân bay chuyên dùng, vị trí dự kiến ở xã Tân Lập, huyện Mộc Châu; phục vụ mục tiêu phát triển du lịch. Giai đoạn đến 2030 thực hiện khai thác các chuyến bay nội địa hàng không thường kỳ và một số chuyến quốc tế với công suất dự kiến khoảng 1 triệu hành khách/năm.

Tài liệu kèm theo:


Rate this post
Bài trướcQuy hoạch phát triển khu du lịch tỉnh Sơn La đến 2030, tầm nhìn 2050
Bài tiếp theoQuy hoạch Khu kinh tế, cụm công nghiệp tỉnh Sơn La đến 2030, tầm nhìn 2050

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây