Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Xuyên (Hà Nội), gồm: Công nghiệp, giao thông, xây dựng, đô thị trên địa bàn. Cập nhật 29/04/2024
Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)
Huyện Phú Xuyên nằm ở phía nam thành phố Hà Nội, cách trung tâm thành phố hơn 30 km, cách sân bay quốc tế Nội Bài hơn 60 km và cách trung tâm thành phố Hải Phòng 110 km.
Vị trí địa lý của huyện:
- Phía đông giáp huyện Khoái Châu và huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên với ranh giới là sông Hồng
- Phía tây giáp huyện Ứng Hòa
- Phía nam giáp thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- Phía bắc giáp huyện Thường Tín và huyện Thanh Oai
Quy hoạch huyện Phú Xuyên, bao gồm 2 thị trấn: Phú Xuyên (huyện lỵ), Phú Minh và 25 xã: Bạch Hạ, Châu Can, Chuyên Mỹ, Đại Thắng, Đại Xuyên, Hoàng Long, Hồng Minh, Hồng Thái, Khai Thái, Minh Tân, Nam Phong, Nam Tiến, Nam Triều, Phú Túc, Phú Yên, Phúc Tiến, Phượng Dực, Quang Lãng, Quang Trung, Sơn Hà, Tân Dân, Tri Thủy, Tri Trung, Văn Hoàng, Vân Từ.
Quy hoạch giao thông – đô thị – công nghiệp huyện Phú Xuyên
Về quy hoạch giao thông:
Quy hoạch giao thông huyện Phú Xuyên được thực hiện theo Đồ án Quy hoạch giao thông thành phố Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Cụ thể những tuyết đường sẽ đường đầu tư xây dựng gồm:
Đường bộ:
- Quốc lộ 1A: nâng cấp, cải tạo mở rộng Quốc lộ 1A với quy mô bề rộng mặt cát ngang điển hình B = 30-36m (4 làn xe cơ giới). Đoạn tuyến qua phạm vi đô thị vệ tinh Phú Xuyên xây dựng mở rộng theo tiêu chuẩn đường đô thị, quy mô mặt cắt ngang B = 30-36m (4 làn xe cơ giới, 2 làn đường gom hỗn hợp và vỉa hè).
- Cao tốc Pháp-Vân – Cầu Giẽ: Thực hiện theo Quy hoạch chi tiết đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/01/2010, bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 71,5-128m, cấp hạng là đường cao tốc loại A, quy mô 6 làn xe cao tốc và đường gom song hành hai bên.
- Cao tốc Tây Bắc – Quốc lộ 5: xây dựng mới tuyến đường theo quy hoạch mạng lưới đường cao tốc Việt Nam và Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội, quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 90m (6 làn cao tốc, những đoạn qua đô thị xây dựng đường gom song hành 2 bên).
- Trục Đỗ Xá – Quan Sơn: Xây dựng mới tuyến đường theo hướng Đông – Tây, quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 36,5m, cấp hạng là đường cấp II đồng bằng (4 làn xe). Đoạn qua đô thị vệ tinh Phú Xuyên xây dựng theo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị, quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 62m (6 làn xe tốc độ cao và đường gom địa phương song hành hai bên).
- Tỉnh lộ 428: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, quy mô mặt cắt ngang B = 20,5m (4 làn xe cơ giới).
- Tỉnh lộ 429: Cải tạo, nâng cấp tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, quy mô mặt cắt ngang B = 20,5m-(4 làn xe cơ giới). Đoạn tuyến trong phạm vi đô thị vệ tinh Phú Xuyên xây dựng theo tiêu chuẩn đường trục chính đô thị, quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 62m (6 làn xe tốc độ cao và đường gom địa phương song hành hai bên).
- Đường Ngọc Hồi – Phú Xuyên (trục kinh tế phía Nam): Xây dựng mới tuyến theo hướng Bắc – Nam, kết nối huyện-Phú Xuyên với đô thị trung tâm, bề rộng mặt cắt ngang B= 40m (6 làn xe cơ giới).
- Đường đê sông Hồng: nâng cấp cải tạo mở rộng mái đê và mặt đê kết hợp làm đường giao thông, quy mô B = 8-10m (2-làn xe).
- Trục phát triển kinh tế Bắc Nam: Xây dựng mới tuyến theo hướng Đông – Tây, kết nối từ các huyện phía Tây đến tuyến đường Đỗ Xá – Quan Sơn.
Đường sắt:
Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang Dũng
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0911 934 848 hoặc quét mã QR dưới đây:
- Cải tạo nâng cấp tuyến đường sắt Bắc – Nam thành đường đôi khổ 1435mm. Xây dựng mới ga Phú Xuyên trên tuyến tại vị trí cách ga hiện có khoảng 1,8km về phía Bắc, chức năng là ga trung gian lập tàu hàng, quy mô khoảng 22ha.
- Xây dựng mới tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc – Nam đi song song về phía Tây đường sắt hiện có, bề rộng hành lang tuyến khoảng 40m. Đoạn qua phía Nam huyện Phú Xuyên nghiên cứu 02 phương án hướng tuyến để kết nối với đoạn tuyến tiếp theo qua địa phận tỉnh Hà Nam. Nghiên cứu bố trí Depot của tuyến tại khu vực xã Phượng Dực, huyện Phú Xuyên, quy mô khoảng 60ha.
- Phương án xây dựng các tuyến đường sắt Quốc gia và bản vẽ tổng mặt bằng các ga, Depot trên tuyến sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Đường thủy:
- Cải tạo luồng lạch, nâng cấp sông Hồng thành tuyến vận tải thủy cấp I. Cải tạo, nâng cấp cảng Vạn Điểm – Phú Xuyên đạt công suất đến năm 2030: 2,5 triệu tấn/năm, cỡ tàu 800T.
- Cải tạo sông Nhuệ, sông Lương, sông Duy Tiên, sông Vân Đình phục vụ mục đích du lịch, tiêu thoát nước và tưới tiêu thủy lợi.
Về quy hoạch phân khu đô thị:
Ngày 01/3/2021, UBND huyện Phú Xuyên đã công khai đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên. Theo đó:
Ngày 30/11/2022, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 4784/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên 1, tỷ lệ 1/2000. (Địa điểm thực hiện gồm: Huyện Thường Tín (3 xã): Xã Tô Hiệu, xã Văn Tự và xã Minh Cường; Huyện Phú Xuyên (3 xã): Xã Phượng Dực, xã Đại Thắng và xã Quang Trung) với quy mô diện tích khoảng 893,54 ha.
(Bản vẽ phân khu đô thị Phú Xuyên 1, tỷ lệ 1/2000, kèm theo)
Cũng trong ngày 30/11/2022, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 4786/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên 2, tỷ lệ 1/2000. (Địa điểm thực hiện gồm: Huyện Thường Tín (1 xã): xã Minh Cường; Huyện Phú Xuyên (1 thị trấn và 3 xã): Xã Sơn Hà, xã Nam Phong và xã Phúc Tiến, thị trấn Phú Xuyên. với quy mô diện tích khoảng 1.145,23 ha.
(Bản vẽ phân khu đô thị Phú Xuyên 2, tỷ lệ 1/2000, kèm theo)
Ngày 30/11/2022, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định số 4790/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên 3, tỷ lệ 1/2000. (Địa điểm thực hiện gồm: Huyện Thường Tín (5 xã): Xã Tô Hiệu, xã Thống Nhất, xã Vạn Điểm, xã Văn Tự và xã Minh Cường; Huyện Phú Xuyên (2 thị trấn và 3 xã): Xã Nam Tiến, xã Nam Triều, xã Nam Phong, thị trấn Phú Xuyên và thị trấn Phú Minh) với quy mô diện tích khoảng 1.925,5 ha.
(Bản vẽ phân khu đô thị Phú Xuyên 3, tỷ lệ 1/2000, kèm theo)
Quy hoạch phát triển công nghiệp huyện Phú Xuyên
Danh mục và diện tích các dự án công nghiệp được quy hoạch thực hiện đến 2030, huyện Phú Xuyên
Cụm công nghiệp làng nghề Bạch Hạ | SKN | Bạch Hạ | 54.67 |
Cụm công nghiệp làng nghề Châu Can | SKN | Châu Can | 13.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề thôn Thượng xã Chuyên Mỹ | SKN | Chuyên Mỹ | 6.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề thôn Trung xã Chuyên Mỹ | SKN | Chuyên Mỹ | 20.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề thôn Bối Khê xã Chuyên Mỹ | SKN | Chuyên Mỹ | 5.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Đại Thắng gđ1 | SKN | Đại Thắng | 7.37 |
Cụm công nghiệp làng nghề Đại Thắng gđ2 | SKN | Đại Thắng | 25.63 |
Cụm công nghiệp làng nghề Hoàng Long | SKN | Hoàng Long | 38.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Hồng Minh | SKN | Hồng Minh | 23.80 |
Cụm công nghiệp tại xứ đồng Cả thôn Hòa Mỹ | SKN | Hồng Minh | 5.90 |
Cụm công nghiệp làng nghề tại thôn Lập Phương, xã Khai Thái | SKN | Khai Thái | 22.00 |
Cụm CN làng nghề Khai Thái | SKN | Khai Thái | 24.00 |
QH cụm công nghiệp làng nghề Minh Tân | SKN | Minh Tân | 60.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Phú Túc gđ 1 | SKN | Phú Túc | 5.94 |
Cụm CN làng nghề Phú Túc gđ 2 | SKN | Phú Túc | 8.89 |
Cụm công nghiệp Phú Yên (giai đoạn 1) | SKN | Phú Yên | 10.50 |
Cụm công nghiệp Phú Yên (giai đoạn 2) | SKN | Phú Yên | 23.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Giẽ Thượng xã Phú Yên | SKN | Phú Yên | 20.00 |
Cụm công nghiệp Phú Xuyên | SKN | Phúc Tiến, Nam Triều | 74.60 |
Cụm công nghiệp Phú Xuyên 2 | SKN | Phúc Tiến | 58.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Phượng Dực | SKN | Phượng Dực, Văn Hoàng | 74.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Đồng Tiến xã Phượng Dực | SKN | Phượng Dực | 6.00 |
Cụm công nghiệp thôn Phượng Vũ xã Phượng Dực | SKN | Phượng Dực | 7.80 |
Cụm công nghiệp làng nghề Quang Trung | Quang Trung, Tân Dân | 50.00 | |
Cụm công nghiệp làng nghề Sơn Hà | SKN | Sơn Hà | 7.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Đại Nghiệp xã Tân Dân | SKN | Tân Dân | 20.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Đồng Phố xã Tân Dân | SKN | Tân Dân | 25.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề và giới thiệu sản phẩm làng nghề xã Tân Dân | SKN | Tân Dân | 5.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Tri Trung | SKN | Tri Trung | 74.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề Văn Hoàng | SKN | Văn Hoàng | 18.58 |
QH cụm công nghiệp (gần Phượng Dực) | SKN | Văn Hoàng | 21.10 |
QH mới cụm công nghiệp thôn Chung Chản ( Xứ đồng Dưới To, Ba Giữa) | SKN | Vân Từ | 18.00 |
Cụm công nghiệp làng nghề xã Vân Từ | SKN | Vân Từ | 7.00 |
Cụm CN làng nghề thôn Chính xã Vân Từ | SKN | Vân Từ | 29.00 |
Cụm CN Thôn Trãi đồng Ngà, Bản Điền | SKN | Vân Từ | 7.50 |
Cụm CN làng nghề thôn Trãi xã Vân Từ | SKN | Vân Từ | 30.00 |
Bản đồ quy hoạch đến 2030, Kế hoạch sử dụng đất huyện Phú Xuyên
Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:
Về kế hoạch sử dụng đất năm 2023:
Ngày 30/01/2024, UBND tỉnh TP. Hà Nội ban hành Quyết định số 598/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Phú Xuyên.
Vị trí, diện tích các khu đất đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2024 của huyện Phú Xuyên được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện.
Tài liệu kèm theo:
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Phú Xuyên
- Hồ sơ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Phú Xuyên
- Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, Phú Xuyên
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Phú Xuyên
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, huyện Phú Xuyên (Báo cáo thuyết minh; danh mục công trình – dự án 2024)
- Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, huyện Phú Xuyên
(Quy hoạch sử dụng đất huyện Phú Xuyên (Hà Nội) năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050.)