Trang chủ Chứng khoán Mã chứng khoán là gì? Có những loại mã chứng khoán nào...

Mã chứng khoán là gì? Có những loại mã chứng khoán nào hiện nay?

59
0

chứng khoán là một trong những khái niệm đầu tiên nhà đầu tư cần làm quen khi bắt đầu chơi chứng khoán. Vậy mã chứng khoán là gì? Nó được quy định cụ thể ra sao?

Mã chứng khoán là gì?

Mã chứng khoán là các ký tự (thường là các chữ cái) được sắp xếp và liệt kê trên sàn giao dịch công khai để đại diện cho một chứng khoán cụ thể. Tại Việt Nam có hơn 2.000 công ty đã được cấp mã chứng khoán giao dịch tại các sàn chứng khoán lớn: Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE), Hà Nội (HNX), UPCoM.


Một trong những khái niệm được nhiều người quan tâm nhất là mã cổ phiếu. Tại Việt Nam, các mã này thường bao gồm 3 ký tự in hoa, là tên viết tắt của công ty niêm yết. Tuy nhiên, đôi khi các doanh nghiệp buộc phải lựa chọn một cái tên khác vì đã có công ty đăng ký mã tương tự.

Ví dụ một số mã cổ phiếu tại Việt Nam:

  • MWG: Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động (Mobile World Investment Corporation)
  • VNM: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
  • BID: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Mã chứng khoán có ý nghĩa gì?

Với việc mỗi mã chứng khoán được rút gọn đáng kể, đặc biệt là mã cổ phiếu chỉ có 3 ký tự, nhà đầu tư có thể đề cập dễ dàng về các mã này. Không chỉ vậy, việc rút gọn sẽ khiến bảng giá chứng khoán hiển thị một cách dễ nhìn hơn.


Các mã cổ phiếu được hiển thị gọn gàng, dễ nhìn trên bảng giá chứng khoán Entrade X
Các mã cổ phiếu được hiển thị gọn gàng, dễ nhìn trên bảng giá chứng khoán Entrade X

Giả sử, thay vì muốn đề cập một cái tên rất dài như mã cổ phiếu của Công ty Cổ phần Đầu tư Thế giới Di động, bạn chỉ cần nói tới 3 ký tự MWG. Điều này sẽ dễ dàng cho cả người đọc lẫn người nghe.

Các quy định cấp mã chứng khoán

Ngoài mã cổ phiếu ra, các sản phẩm chứng khoán khác cũng có những quy định riêng. Hãy cùng tìm hiểu những quy định về cấp mã chứng khoán nhé.

Cổ phiếu

Mã cổ phiếu có 3 ký tự được quy định như sau:


  • 3 chữ cái in hoa: Ví dụ: BID (Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam)
  • 2 chữ cái in hoa, 1 ký tự số: VC9 (Công ty Cổ phần Xây dựng số 9)
  • 1 chữ cái in hoa, 2 ký tự số: L14 (Công ty Cổ phần Licogi 14)

Trái phiếu

trái phiếu thường gồm 9 ký tự được quy định như sau:

Trái phiếu Chính phủ

Bao gồm 9 ký tự: 1 ký tự chữ “T” đầu tiên đại diện cho tổ chức phát hành (Kho bạc Nhà nước)


  • 1 ký tự chữ cái viết in hoa tiếp theo đại diện cho phương thức phát hành. Cụ thể:

D: Đấu thầu

B: Bảo lãnh

L: Bán lẻ

  • 2 ký tự số tiếp theo là 2 số cuối của năm phát hành
  • 2 ký tự số sau đó là 2 số cuối của năm đáo hạn
  • 3 số cuối – số thứ tự đăng ký tại Trung tâm lưu ký (VSD) trong năm

Ví dụ: TD1722379 – Trái phiếu Chính phủ đấu thầu đợt 25/2017 và đáo hạn vào năm 2022

Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh

Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bao gồm 9 ký tự:

  • 1 ký tự chữ đầu là B thể hiện trái phiếu được chính phủ bảo lãnh
  • 3 chữ cái in hoa tiếp theo  đại diện tổ chức phát hành
  • 2 ký tự số tiếp theo là hai số cuối của năm phát hàn
  • 3 số cuối là số thứ tự đăng ký tại VSD trong năm.

Ví dụ: BVBS14199 – Trái phiếu Ngân hàng chính sách Xã hội được phát hành năm 2014

Trái phiếu Chính quyền địa phương

Mã trái phiếu Chính quyền địa phương gồm 9 ký tự bao gồm:

  • 3 chữ in hoa đầu là tên viết tắt địa phương phát hành.
  • 1 ký tự là chữ in hoa tiếp theo đại diện cho phương thức phát hàng. Cụ thể bao gồm:

D: Đấu thầu

B: Bảo lãnh

L: Bán lẻ

  • 2 ký tự số là 2 số cuối của năm phát hành.
  • 3 ký tự cuối là số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD

Ví dụ: HCMB13262 – Trái phiếu Chính quyền địa phương Tp. Hồ Chí Minh đợt 2 năm 2013

Trái phiếu doanh nghiệp: Trái phiếu niêm yết/đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán 

Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự cụ thể:

  • 3 ký tự chữ in hoa đầu: tổ chức phát hành
  • 1 ký tự ký hiệu đặc tính trái phiếu

1 : trái phiếu trả lãi định kỳ

2 : trái phiếu chiết khấu

3 : trái phiếu trả lãi sau

4 : trái phiếu chuyển đổi

5 : trái phiếu kèm trái quyền

  • 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối năm phát hành
  • 3 ký tự số cuối là số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm

Tín phiếu

Tín phiếu kho bạc gồm 9 ký tự được ký hiệu như sau:

  • Ký hiệu tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP.
  • Tổ chức phát hành: 2 ký tự là chữ KB là Kho bạc Nhà nước.
  • Năm phát hành: 2 ký tự số thể hiện 2 số cuối năm phát hành.
  • Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự số.

Chứng chỉ quỹ đầu tư

Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự:

  • 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
  • 1 ký tự tiếp theo: viết tắt thể hiện loại quỹ. Cụ thể:

C: Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund)

O: Quỹ mở (Open-ended fund)

E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)

P: Quỹ hưu trí (Pension fund)

H: Quỹ đầu cơ (Hedge fund)

  • 2 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ dùng để thể hiện mã viết tắt của Công ty quản lý quỹ
  • 3 ký tự cuối: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã viết tắt của Quỹ.

Ví dụ: Quỹ ETF SSIAM VN30 có mã FUESSV30.

Kết luận: Những kiến thức về mã chứng khoán được chia sẻ ở trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về công ty phát hành chứng khoán, từ đó có thể  đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn. Chúc bạn thành công!


Rate this post
Bài trướcKý quỹ là gì? Tại sao phải ký quỹ? Quyền và nghĩa vụ của các bên như thế nào?
Bài tiếp theoVốn điều lệ là gì? Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây