Trang chủ QH giao thông Thông tin dự án đường Tam Trà – Trà Kót (từ đường...

Thông tin dự án đường Tam Trà – Trà Kót (từ đường ĐT617 – Núi Thành đi quốc lộ 40B – Bắc Trà My)

235
0

Đường Tam Trà – Trà Kót có tổng chiều dài 19,85km, đường cấp IV miền núi, mặt cắt ngang 7,5m, tổng kinh phí được phê duyệt 267,4 tỷ đồng.

Thông tin dự án:


UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Tam Trà – Trà Kót (từ đường ĐT617 – Núi Thành đi quốc lộ 40B – Bắc Trà My).

Công trình có tổng chiều dài 19,85km, đường cấp IV miền núi, mặt cắt ngang 7,5m, do Ban Quản lý đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh làm chủ đầu tư với tổng kinh phí được phê duyệt 267,4 tỷ đồng, thời gian thực hiện năm 2018 – 2022. Đây là công trình nhằm từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng giao thông, kết nối liên vùng từ quốc lộ 1 đến quốc lộ 40B, quốc lộ 24C, nhằm giải quyết nhu cầu lưu thông, vận chuyển hàng hóa, tạo điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, giảm nghèo bền vững tại các địa phương miền núi của tỉnh.

Đường Tam Trà - Trà Kót
Đường Tam Trà – Trà Kót

Tiến độ thực hiện:


Ngày 27/7/2022, UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quyết định số 1957/QĐ-UBND về việc Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng Công trình: Đường Tam Trà – Trà Kót (ĐT.617 đi Quốc lộ 40B) Địa điểm: huyện Núi Thànhhuyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam.

1. Nội dung điều chỉnh:

  • Điều chỉnh, bổ sung các chi phí liên quan đến chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để xây dựng công trình: chi phí điều tra hiện trạng rừng và ba loại rừng; chi phí thiết kế khai thác gỗ tận thu; chi phí lập đề cương nhiệm vụ khảo sát đánh giá hiện trạng rừng và khai thác gỗ tận thu; chi phí trồng rừng thay thế.
  • Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án từ năm 2018 – 2022 thành từ năm 2018 – 2024.

2. Giá trị điều chỉnh, bổ sung:
a) Phần điều chỉnh tăng, phát sinh trong mục chi phí khác là: 2.930.389.000 đồng, trong đó:


  • Chi phí điều tra hiện trạng rừng và ba loại rừng: 292.200.000 đồng;
  • Chi phí thiết kế khai thác gỗ tận thu (tạm tính): 472.300.000 đồng;
  • Chi phí trồng rừng thay thế: 2.142.954.000 đồng;
  • Chi phí lập đề cương nhiệm vụ khảo sát, đánh giá hiện trạng rừng và khai thác gỗ tận thu: 22.935.000 đồng.

b) Phần điều chỉnh giảm:

  • Giảm chi phí bồi thường, GPMB do điều chuyển từ chi phí liên quan đến trồng rừng thay thế (trồng rừng thay thế, kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán, dự phòng) trong chi phí bồi thường, GPMB đã được duyệt sang chi phí khác là 1.339.000.000 đồng.
  • Giảm chi phí dự phòng đ ể bù phần phát sinh trong chi phí khác là 1.591.389.000 đồng (2.930.389.000 – 1.339.000.000 đồng).

3. Tổng mức đầu tư sau điều chỉnh, bổ sung: 267.450.600.000 đồng. (Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi bảy tỷ, bốn trăm năm mươi triệu, sáu trăm ngàn đồng).

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 3275/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.



Rate this post
Bài trướcĐầu tư cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo trước năm 2030, thay thế QL9
Bài tiếp theoDự án xây dựng cầu Đồng Việt kết nối Bắc Giang – Hải Dương và Quảng Ninh

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây