Trang chủ Quy hoạch Thông tin quy hoạch TP Thái Bình giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn...

Thông tin quy hoạch TP Thái Bình giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn 2050

3835
0

Chính phủ ban hành Quyết định số 841/QĐ-TTg về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch TP Thái Bình thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Theo đó, phạm vi lập quy hoạch gồm toàn phần lãnh thổ tỉnh Thái Bình với tổng diện tích tự nhiên là 1.586,35 km2 và phần không gian biển với diện tích 164,59 km2


Tổng đơn vị hành chính là 8 gồm: Thành phố Thái Bình và 7 huyện (Hưng Hà, Đông Hưng, Kiến Xương, Vũ Thư, Quỳnh Phụ, Kiến Xương, Tiền Hải).

Các nội dung chính của quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050  đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch.

I. Quy mô, ranh giới lập quy hoạch TP. Thái Bình

Phạm vi lập quy hoạch thành phố Thái Bình bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thành phố Thái Bình có diện tích tự nhiên là 67,71 km², với 19 đơn vị hành chính cấp xã, phường, có vị trí tiếp giáp:


II. Thông tin, bản đổ quy hoạch TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình

1. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP. Thái Bình

1.1. Mục tiêu

  • Cụ thể hoá điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và làm định hướng cho quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch của các ngành, lĩnh vực tránh tình trạng chồng chéo.
  • Làm căn cứ cho việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,… phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh; đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả và phát triển bền vững.

1.2. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất TP.Thái Bình

Định hướng không gian sử dụng đất theo các tiểu vùng:

  • Tiểu vùng 1: là vùng ven biển tỉnh Thái Bình bao gồm 15 xã của huyện Thái Thụy và 14 xã huyện Tiền Hải (gồm cả Cồn Đen, Cồn Vành) thuộc phía Đông của tỉnh.
  • Tiểu vùng 2: tiểu vùng trung tâm của tỉnh Thái Bình, chạy dọc theo quốc lộ 10, quốc lộ 37, quốc lộ 39, quốc lộ ven biển (hình thành trong tương lai), trong đó có thành phố Thái Bình, thị trấn Diêm Điền, thị trấn Tiền Hải, trị trấn Hưng Nhân, thị trấn An Bài sẽ phát triển trở thành các trung tâm dịch vụ hiệu quả cho các hoạt động sản xuất, trung tâm thương mại, dịch vụ y tế, giáo dục theo các mô hình phát triển bền vững gắn với xã hội hóa các hoạt động dịch vụ.
  • Tiểu vùng 3: tiểu vùng nông nghiệp và nông thôn, bao gồm các xã còn lại thuộc huyện Thái Thụy, huyện Tiền Hải; các xã thuộc huyện Hưng Hà, huyện Quỳnh Phụ và các huyện Vũ Thư, Đông Hưng, Kiến Xương.
Bản đồ kết hoạch sử dụng đất 2021-2030 của thành phố Thái Bình
Bản đồ kết hoạch sử dụng đất 2021-2030 của thành phố Thái Bình

1.3. Kế hoạch sử dụng đất thành phố Thái Bình

a. Đất nông nghiệp


Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang Dũng
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0911 934 848 hoặc quét mã QR dưới đây:


  • Diện tích cuối năm 2020: 99.501 ha.
  • Diện tích không thay đổi mục đích so với hiện trạng là 96.369 ha. Năm 2021 có 3.123 ha đất nông nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng, trong đó: 2.046 ha chuyển sang mục đích phi nông nghiệp và 1.077 ha chuyển đổi nội bộ cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp.
  • Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang là 120 ha, trong đó: từ đất phi nông nghiệp 75 ha và từ đất chưa sử dụng 45 ha.

b. Đất phi nông nghiệp

  • Diện tích cuối năm 2020: 58.804 ha.
  • Diện tích không thay đổi mục đích so với hiện trạng là 58.225 ha.
  • Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang: chuyển 2.046 ha từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, trong đó: chuyển sang đất quốc phòng 57 ha, đất an ninh 2 ha, đất khu công nghiệp 445 ha, đất cụm công nghiệp 55 ha, đất thương mại dịch vụ 140 ha, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 209 ha, đất phát triển hạ tầng 807 ha, đất bãi thải, xử lý chất thải 28 ha, đất ở tại nông thôn 210 ha; đất ở tại đô thị 26 ha, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 30 ha, đất tôn giáo 4 ha, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 29 ha, đất phi nông nghiệp khác 7 ha; chuyển 52 ha từ đất chưa sử dụng sang đất phi nông nghiệp.

c. Đất chưa sử dụng

  • Diện tích cuối năm 2020: 331 ha.
  • Diện tích không thay đổi mục đích so với hiện trạng là 234 ha.
  • Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang: chuyển 3 ha từ đất phi nông nghiệp.
  • Diện tích chuyển sang các mục đích khác là 97 ha, trong đó: chuyển sang các mục đích nông nghiệp 45 ha; đất phi nông nghiệp 52 ha

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch khu công nghiệp Thái Bình, tỉnh Thái Bình

2.1. Mục tiêu, tính chất

a. Mục tiêu


  • Khai thác tối đa lợi thế về điều kiện tự nhiên, vị trí trong việc kết nối kinh tế, thương mại, dịch vụ với các địa bàn lân cận, phát triển kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo tôn và phát huy giá trị của hệ sinh thái biển, di tích lịch sử, văn hóa trong khu vực.
  • Xây dựng và phát triển Khu kinh tế Thái Bình để trở thành khu kinh tế tổng hợp, đa ngành, địa bản có tính đột phá của tỉnh Thái Bình; ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp tận dụng được lợi thế, tiềm năng của khu vực về nguồn khí thiên nhiên và nguồn nguyên liệu, liên kết với các khu kinh tế, khu công nghiệp đã phát triển trong vùng đồng bằng sông Hồng; kết hợp phát triển các ngành nông nghiệp, nuôi trông thủy sản ở những khu vực có chất lượng đất tốt, nguồn 1ợi thủy sản phong phú; phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch phù hợp với tiềm năng và nhu cầu của khu vực.
  • Làm cơ sở pháp lý để triển khai quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng, các dự án đầu tư xây dụng trong Khu kinh tế

b. Tính chất

  • Là khu kinh tế tổng hợp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – Xã hội của tỉnh Thái Bình và vùng duyên hải Bắc Bộ.
  • Là một trung tâm kinh tế biển, đa ngành, đa lĩnh vực của vùng duyên hải Bắc Bộ và của cả nước, bao gồm: Kinh tế hàng hải, trung tâm công – nghiệp, năng lượng, thương mại – dịch vụ, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, thủy sản.
  • Là khu kinh tế có cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hiện đại, đồng bộ gần với bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, bảo đảm an ninh quốc phòng.

2.2. Thông tin, bản đồ quy hoạch phát triển không gian

Phát triển không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, dựa trên cấu trúc cảnh quan và sinh thái tự nhiên, đặc biệt 1à khai thác cảnh quan sông, khu vực cửa sông biển, dải bờ biển; phù hợp với điêu kiện văn hóa xã hội; tăng cường hệ thống không gian công cộng, quảng trưòng, không gian cảnh quan tự nhiên.

Sơ đồ phát triển không gian Thành phố Thái Bình
Sơ đồ phát triển không gian Thành phố Thái Bình
  • Vùng cảnh quan ven biển: Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển. Xây dựng mật độ tháp, có thể hợp khối theo dạng dải, xây dựng cao tầng tại một số khu vực tạo điểm nhấn.
  • Vùng cảnh quan đọc các tuyến sông: Mở hướng trục cảnh quan ra các dòng sông, tạo các tuyến đường dọc sông, quản lý chặt chẽ kiến trúc cảnh quan khu vực mặt tiền sông.
  • Vùng cảnh quan thị trấn Diêm Điền mở rộng: Khai thác cảnh quan khu vực hai bên bờ sông Diêm Hộ, mặt nước của Diêm Điên, tổ chức các công trình kiến trúc hiện đại. Xây dựng mật độ trung bình; các tuyến phố nhỏ, tuyến phố buôn bán xây dựng mật độ cao, các khu nhà ở chung cư, các khu thương mại, văn phòng, khách sạn.
  • Vùng cảnh quan khu du lịch Cồn Thủ, Cồn Vành: Xây dựng kiến trúc hiện đại, mật độ thấp, ưu tiên xây dựng cao tầng tạo điểm nhấn không gian.
  • Vùng cảnh quan thị trấn Tiền Hải mở rộng và đô thị Đông Minh: Mật độ xây dựng và tầng cao trung bình, kết hợp hài hoà với các không gian mở, các lõi cây xanh và các trục đường hướng biển.
  • Vùng cảnh quan đô thị Thụy Trường, Nam Phú: Xây dựng mật độ thấp và trung bình, hòa nhập với cảnh quan thiên nhiên. Tạo các trục không gian hướng sông Hồng, sông Thái Bình, tạo các khu ở đa dạng dành cho công nhân, chuyên gia.
  • Vùng cảnh quan các khu công nghiệp: Đưa các công trình kỹ thuật, kết cầu làm yếu tố thẩm mỹ trong tổ chức kiến trúc cảnh quan, khu công nghiệp sử dụng màu sắc theo đặc điểm tâm sinh lý người lao động, môi trường địa phương. Yếu tố cây xanh được tổ chức trong mặt bằng cảnh quan khu công nghiệp với diện tích tối đa.

2.3. Quy hoạch sử dụng đất

a) Đến năm 2025:

Tổng diện tích toàn bộ khu kinh tế 1à 30.583 ha, trong đó có các loại đất chính như sau:

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thái Bình
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thái Bình
  • Đất trung tâm điện lực: 853 ha.
  • Đất xây dựng các khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ, khu công nghiệp và cụm công nghiệp: 8.020 ha
  • Đất khu cảng: 500 ha.
  • Đất khu dân dụng đô thị: 1.410 ha.
  • Đất các khu du lịch, dịch vụ tập trung: 2.345 ha.
  • Đất khu dân cư nông thôn: 2.750 ha.
  • Đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản: 6.705 ha.
  • Đất giao thông đổi ngoại; đường chính, đường liên khu vực: 2.482 ha.
  • Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 45 ha…

b) Đến năm 2040:

Tổng diện tích toàn bộ khu kinh tế 1à 30.583 ha, trong đó có các loại đất chính như sau:

  • Đất trung tâm điện lực: 853 ha.
  • Đất xây dựng các khu công nghiệp – đô thị – dịch vụ, khu công nghiệp và cụm công nghiệp: 8.020 ha
  • Đất khu cảng: 500 ha.
  • Đất khu dân dựng đô thị: 3.000 ha.
  • Đất các khu du lịch, dịch vụ tập trung: 3.110 ha.
  • Đất khu dân cư nông thôn: 2.550 ha.
  • Đất nông, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản: 5.985 ha.
  • Đất giao thông đối ngoại; đường chính, đường liên khu vực: 2.918 ha.
  • Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 45 ha.

(Quy hoạch thành phố Thái Bình năm 2022)


4.8/5 - (9 bình chọn)
Bài trướcQuy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Tiền Hải 2 thuộc Khu kinh tế Thái Bình
Bài tiếp theoThông tin Dự án cao tốc Hậu Giang – Cà Mau dài 73,223km, khoảng 17.152 tỉ đồng

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây