Trang chủ Quy hoạch Thông tin quy hoạch huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Thông tin quy hoạch huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

1941
0

UBND tỉnh Nam Định phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Quy hoạch huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Quy hoạch được thực hiện theo Quyết định số 1732/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Xuân Trường đến 2030, tầm nhìn đến 2050.


Vị trí, phạm vi ranh giới:

Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch gồm toàn địa giới hành chính huyện Xuân Trường, bao gồm 20 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 1 Thị Trấn: Xuân Trường và 19 xã: Xuân Châu, Xuân Hồng, Xuân Thanh, Xuân Thượng, Xuân Phong, Vân Đài, Xuân Tân, Xuân Thủy, Xuân Ngọc, Xuân Bắc, Xuân Phương, Thọ Nghiệp, Xuân Phú, Xuân Trung, Xuân Vinh, Xuân Kiên, Xuân Tiến, Xuân Ninh, Xuân Hòa, giới hạn bởi:

Bản đồ hành chính huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Bản đồ hành chính huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Quy mô diện tích: Gồm toàn bộ diện tích tự nhiên huyện Xuân Trường: 116,09 km?


Thời hạn quy hoạch

  • Ngắn hạn đến năm 2020.
  • Dài hạn đến năm 2030
  • Tầm nhìn đến năm 2050.

Tính chất vùng huyện

  • Là một trong những trung tâm văn hóa, xã hội – kinh tế thuộc tỉnh Nam Định;
  • Phát triển về công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ
  • Đầu mối giao thông quan trọng phía Đông Nam của tỉnh Nam Định kết nối với các vùng lân cận.

Các chỉ tiêu dự báo phát triển vùng quy hoạch huyện Xuân Trường


Dự báo tăng trưởng kinh tế: Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân thời kỳ 2015 – 2020 đạt trên 10%/năm. Trong giai đoạn 2021-2030 tăng bình quân 12%/năm, giá trị sản xuất bình quân đầu người đạt khoảng 300 triệu đồng.

Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế

  • Đến năm 2020: cơ cấu kinh tế gồm công nghiệp và xây dựng – dịch vụ – nông lâm thủy sản tương ứng là 60% – 28% – 12%
  • Đến năm 2030: cơ cấu kinh tế gồm công nghiệp và xây dựng – dịch vụ – nông lâm thủy sản tương ứng là 65% – 25% – 10%
  • Đến năm 2050: cơ cấu kinh tế gồm công nghiệp và xây dựng – dịch vụ – nông lâm thủy sản tương ứng là 55% – 40% – 5%.

Dự báo phát triển dân số, lao động


  • Tốc độ tăng dân số trung bình giai đoạn 2016-2020 là 1,2%.
  • Tốc độ tăng dân số trung bình giai đoạn 2021-2030 là 1,5%.
  • Dân số năm hiện trạng (2015): 167.015 người. Dân số năm 2020: 177.000 người, năm 2030 là 209.000 người.
  • Lao động: Dự kiến nguồn lao động chiếm 65% dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70%.

Dự báo sử dụng đất

Dành quỹ đất hợp lý để phát triển khu, cụm công nghiệp, các làng nghề truyền thống, phát triển các đô thị, các thị trấn. Đặc biệt là quỹ đất cho phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng các yêu cầu phát triển bền vững lâu dài. | Phân bổ, sử dụng diện tích đất trồng lúa phù hợp theo từng giai đoạn phát triển đảm bảo an ninh lương thực. Khai thác sử dụng đất phải đi đôi bảo vệ môi trường, đảm bảo môi trường ổn định và bền vững, kết hợp giữa trước mắt và lâu dài, phù hợp với chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.

Bản đồ sử dụng đất huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Bản đồ sử dụng đất huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Dự báo quy hoạch sử dụng đất: Định hướng quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

– Năm 2020:

  • Đất đô thị, nông thôn toàn huyện khoảng: 4.984ha.
  • Đất đô thị khoảng 1.837ha (bao gồm TT.Xuân Trường và đô thị Xuân Ninh). Trong đó, đất dân dụng khoảng 203,5ha, chỉ tiêu khoảng 85 mo/người.
  • Đất nông thôn khoảng 3.147 ha. – Năm 2030: + Đất đô thị, nông thôn toàn Huyện khoảng: 6.328 ha.
  • Đất đô thị khoảng 3.028ha (bao gồm TT.Xuân Trường, Đô thị Xuân Ninh và Đô thị Xuân Hồng). Trong đó, đất dân dụng khoảng 467 ha, chỉ tiêu khoảng 90 m2/người.
  • Đất nông thôn khoảng 3.300 ha. 3.4. Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch đảm bảo đáp ứng các quy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam 01:2008/BXD ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng.

Định hướng phát triển tổng thể không gian vùng quy hoạch huyện Xuân Trường

Trên cơ sở điều kiện tự nhiên, hiện trạng, tổ chức tổng thể không gian vùng huyện theo mô hình phát triển đa cực. Trong đó lấy các đô thị trung tâm và vùng phát triển kinh tế làm hạt nhân phát triển không gian vùng, từ đó phát triển ra các khu vực xung quanh.

Vùng huyện Xuân Trường phân làm 4 tiểu vùng phát triển không gian:

  • Không gian vùng phía Bắc huyện: Lấy Đô thị Xuân Hồng làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua các trục đường chính (trục TL489, trục HL50 và các đường trục xã).
  • Không gian vùng trung tâm huyện: Lấy TT.Huyện lỵ Xuân Trường làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua các trục đường chính (trục TL489, TL489C và các trục huyện lộ).
  • Không gian vùng phía Nam huyện: Lấy Đô thị Xuân Ninh làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua các trục đường chính (trục QL21, trục HL Xuân Bảng – Ngã tư Hải Hậu và các đường trục xã).
  • Không gian vùng phía Đông huyện: Lấy Đô thị Xuân Đài làm hạt nhân, phát triển ra xung quanh thông qua các trục đường chính (HL50, HL Bắc Phong Đài). | Bốn tiểu vùng trên kết nối với nhau bởi trục hành lang phát triển dọc các tuyến TL489, TL489C.

Định hướng phát triển các đô thị và dân cư nông thôn quy hoạch huyện Xuân Trường

Định hướng phát triển các đô thị

  • Dự báo tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn huyện đến năm 2030 đạt 25%.
  • Giai đoạn đến năm 2020: 2 đô thị loại V (TT. Xuân Trường, Đô thị Xuân Ninh), trong đó 1 đô thị được thành lập mới (Đô thị Xuân Ninh).
  • Giai đoạn 2021-2030: 3 đô thị loại V (TT.Xuân Trường, Đô thị Xuân Ninh, Đô thị Xuân Hồng), trong đó 1 đô thị được thành lập mới (Đô thị Xuân Hồng).
  • Tầm nhìn đến năm 2050: 4 đô thị, trong đó nâng cấp TT. Xuân Trường lên đô thị loại IV và thành lập mới Đô thị Xuân Đài (đô thị loại V).

Định hướng phát triển điểm dân cư nông thôn

  • Thu hẹp dần độ chênh lệch về mọi mặt giữa các vùng đô thị và nông thôn. Phấn đấu có 100% số xã, thị trấn và huyện Xuân Trường đạt chuẩn NTM trong năm 2017, tiến tới xây dựng NTM bền vững và phát triển.
  • Tiếp tục xây dựng nông thôn mới bền vững, nâng cao chất lượng 19 tiêu chí xã và 9 tiêu chí huyện nông thôn mới theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, giữ gìn bản sắc văn hoá truyền thống.
  • Quy hoạch và định hướng phát triển các ngành TTCN, làng nghề theo hướng bền vững, đảm bảo vệ sinh môi trường gắn kết với phát triển các dịch vụ du lịch làng nghề.

Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực chủ yếu

Định hướng phát triển nông – lâm – thủy sản

  • Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa với tỷ trọng cao các sản phẩm chất lượng cao thông qua việc thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; Phấn đấu đến năm 2030 đảm bảo ngành nông nghiệp của huyện phát triển bền vững trên cả 3 khía cạnh: Kinh tế – xã hội – môi trường.
  • Phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • Khai thác hiệu quả các tiềm năng đất đai, lao động, đảm bảo an ninh lương thực, an ninh dinh dưỡng; tăng nhanh khối lượng, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm nông sản, thực phẩm hàng hoá.

Phân bố không gian phát triển công nghiệp

  • Tập trung đầu tư phát triển công nghiệp – xây dựng, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân công lao động trong nông thôn.
  • Phát triển các ngành nghề: chế biến nông thuỷ sản, dệt may, da giày, cơ khí đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. Củng cố và phát triển các làng nghề hiện có.

* Khu công nghiệp:

  • Đến năm 2030, tập trung xây dựng khu công nghiệp Xuân Kiên với quy mô 200ha.
  • Định hướng đến năm 2030 mở rộng CCN Thượng Thành thành khu công nghiệp Thượng Thành với quy mô 200ha

* Cụm công nghiệp

Cập nhật theo quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 được UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tại quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017.

Cụ thể, toàn huyện có 7 Cụm công nghiệp gồm:

  • Cụm công nghiệp Xuân Tiến
  • Cụm công nghiệp Huyện lỵ Xuân Trường
  • Cụm công nghiệp Xuân Bắc
  • Cụm công nghiệp Xuân Tân
  • Cụm công nghiệp đóng tàu TT. Xuân Trường
  • Cụm công nghiệp Nam Điền
  • Cụm công nghiệp Thượng Thành với tổng diện tích 158,11 ha.

Thương mại, dịch vụ:

  • Phát triển các loại hình dịch vụ tài chính, ngân hàng, xuất nhập khẩu,… phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Phát triển xuất khẩu, chú trọng đầu tư gia tăng sản phẩm chế biến, chế tạo, sản phẩm có công nghệ hiện đại.
  • Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của các ngành du lịch, dịch vụ và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển ngành dịch vụ.

Định hướng hệ thống, công trình hạ tầng xã hội huyện Xuân Trường

Hệ thống công trình giáo dục đào tạo: Đến năm 2020, 100% các cơ sở giáo dục đảm bảo diện tích đất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hệ thống công trình y tế, bảo vệ sức khỏe:

  • Nâng cao năng lực quản lý, thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu Quốc gia, các chương trình, mục tiêu của tỉnh.
  • Xã hội hoá công tác y tế: Tăng cường công tác quản lý các cấp trong việc thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân địa phương. Có sự tham gia của các ban, ngành, đoàn thể trong việc phối hợp với ngành y tế thực hiện kế hoạch. Huy động sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.

Văn hóa – Thể thao:

Trong năm 2017, 100% xã, thị trấn có khu văn hoá – thể thao đạt chuẩn NTM; 100% khu dân cư xây dựng Nhà văn hoá – khu thể thao xóm, diện tích tối thiểu 500m.

Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật huyện Xuân Trường

Định hướng phát triển giao thông

Giao thông đường bộ:

  • Quốc lộ: Quốc lộ 21 quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
Sơ đồ giao thông huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
Sơ đồ giao thông huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định
  • Tỉnh lộ: Các tuyến tỉnh lộ 489, 489C quy hoạch đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, đoạn qua thị trấn đã đảm bảo theo quy hoạch của thị trấn, quy mô B nền = 32m.
  • Huyện lộ: 5 tuyến Huyện lộ hiện có: Huyện lộ Xuân Thủy – Nam Điền, Huyện lộ 50, Huyện lộ Trung Linh – Phú Nhai, Huyện lộ Xuân Bảng – Ngã tư Hải Hậu, Huyện lộ từ cổng Đầm Sen đi CCN Xuân Tiến quy hoạch đảm bảo đường cấp IV đồng bằng. Tuyến Huyện lộ Xuân Bảng – Ngã tư Hải Hậu: đoạn từ dốc Xuân Bảng đến địa phận xã Xuân Ninh là đường đô thị quy hoạch với quy mô đường 14m (1m+9m+4m). Tuyến Huyện lộ từ cổng Đầm Sen đi CCN Xuân Tiến: trùng với TL489C mới; 4 tuyến Huyện lộ quy hoạch mới: Huyện lộ Bắc Phong Đài, Huyện lộ từ đê sông Sò đến ngã 3 TL489C mới, Huyện lộ Đài Phú, Huyện lộ kéo dài từ tuyến đường trục xã Thọ Nghiệp lên đường trục xã Xuân Phong kết nối với HL50 đảm bảo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng.

Giao thông đường thuỷ:

  • Chỉnh trang, nạo vét, kiên cố hóa đảm bảo phục vụ nước tưới tiêu và các tiêu chí NTM đã được phê duyệt.
  • Cải tạo, nâng cấp các bến cảng, bến bốc xếp hàng hóa, bến phà trên địa bàn huyện.
  • Đầu tư nâng cấp các bến khách ngang sống hiện có: cứng hóa mặt bến, đường lên xuống, lắp đặt đủ biển báo, xây dựng nhà chờ, bảng niêm yết giá vé…

Đất giao thông tĩnh: Quy hoạch mở rộng bến xe khách trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn bến xe loại II với diện tích> 10.000m.

Các dự án ưu tiên đầu tư

Danh mục các dự án ưu tiên nghiên cứu đầu tư trong thời kỳ quy hoạch STT 

  1.  Quốc lộ 39B và cầu vượt sông Hồng
  2. Nâng cấp, mở rộng đường Bắc Phong Đài
  3. Chỉnh trang, nâng cấp khu lưu niệm cố Tổng bí thư Trường Chinh
  4. Mở rộng CCN Xuân Tiến, xây dựng mới CCN Xuân Tân
  5. Khu thương mại dịch vụ hỗn hợp chân cầu Lạc Quần
  6. Hạ tầng khu công nghiệp Xuân Kiên
  7. Đường huyện lộ từ cầu ngã ba 489C (Xuân Tiến) qua Xuân Hoà sang Hải Hậu
  8. Đường huyện lộ từ ngã ba 489C (Xuân Tiến) đến sông Sò (cống Nam Điền B – Xuân Vinh)
  9. Di dân, tái định cư vùng bãi sông Hồng, xã Xuân Tân
  10. Đầu tư các dự án phục vụ xây dựng NTM: Xây dựng hoàn thiện 2 nhà máy nước Xuân Ninh, Xuân Châu; nâng cấp hệ thống các chợ trên địa bàn huyện; nâng cấp hệ thống đường trục xã, thôn xóm, đường nội đồng theo tiêu chí xây dựng NTM; đầu tư nâng cấp hệ thống Trường học, y tế tuyến xã…
  11. Đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
  12. Xây mới cống Ngô Đồng, Kẹo thay thế cống cũ xuống cấp. Nạo vét, kiên cố hoá mái kênh và hoàn thiện đường, các công trình trên một số tuyến kênh: Mã, Láng, Tàu, Kẹo để ứng phó với biến đổi khí hậu.
  13. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật vùng NTTS tập trung: Xuân Vinh, Xuân Hòa, vùng chuyển đổi Xuân Thủy, vùng đầm sen Xuân Tân, vùng bãi Xuân Thành Cải tạo nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật vùng trang trại tổng hợp tập trung: Xuân Tân, Xuân Thành, Xuân Hồng, Xuân Thủy (Chi tiết nội dung theo Hồ sơ bản vẽ và thuyết minh tổng hợp kèm theo).

Tài liệu kèm theo:


Rate this post
Bài trướcThông tin, bản đồ quy hoạch huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định đến 2030 tầm nhìn 2050
Bài tiếp theoQuy hoạch Thành phố Nam Định đến 2040

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây