Trang chủ QH giao thông Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông tỉnh Trà Vinh đến...

Quy hoạch phát triển hệ thống giao thông tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn 2050

1684
0

Quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2050 được quy hoạch phù hợp với định hướng phát triển KTXH của tỉnh.

Quy hoạch giao thông Trà Vinh đến 2030

Quy hoạch hệ thống giao thông tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2050 được quy hoạch dựa trên các quan điểm chủ đạo sau đây:


  • Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh phải phù hợp với định hướng phát triển KTXH của tỉnh, kết nối các điểm tập trung dân cư, các vùng sản xuất nông, lâm nghiệp, các KKT, KCN, CCN, đầu mối giao thông, khu du lịch,… và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
  • Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông là khâu cơ bản, nhằm kết nối hệ thống giao thông của tỉnh với hệ thống giao thông các tỉnh thuộc vùng ĐBSCL và của quốc gia.
  • Về lâu dài, xây dựng hệ thống giao thông liên hoàn kết nối hợp lý giữa các trục quốc lộ, đường tỉnh với các đường huyện,…; xem trọng phát triển GTNT.
  • Phát triển giao thông đường thủy gắn kết với mạng lưới giao thông đường bộ tạo thành hệ thống liên hoàn, đảm bảo sự phối hợp và hài hoà với các giải pháp thuỷ lợi, nông nghiệp trong vùng, đảm bảo lợi ích liên ngành cùng phát triển.
  • Tổ chức phân luồng tuyến hợp lý đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và nhu cầu đi lại của người dân. Đảm bảo lưu thông thông suốt, an toàn trong mọi tình huống và đảm bảo kết nối giữa các tuyến liên tỉnh, tuyến nội tỉnh.
  • GTVT là ngành sản xuất đặc biệt vừa mang tính phục vụ vừa mang tính kinh doanh, không chỉ xét hiệu quả kinh tế, mà cần xét đến yếu tố phục vụ dân sinh, sản xuất và thu hút đầu tư.
  • Trên cơ sở phát huy nội lực, huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển hệ thống GTVT.
  • Phát triển hệ thống GTVT phải đảm bảo an sinh và môi trường bền vững; đảm bảo an ninh, quốc phòng.
 Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Trà Vinh
Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Trà Vinh (Nguồn: Sở GTVT Trà Vinh

Mục tiêu phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Trà Vinh đến năm 2030

Quy hoạch nhằm phát triển hệ thống KCHT giao thông theo hướng hiện đại, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên phạm vi toàn tỉnh, đảm bảo cho tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với BĐKH, xây dựng nông thôn mới, thu hẹp khoảng cách giữa các vùng, nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh, đưa tỉnh Trà Vinh phát triển ngang bằng các tỉnh trong vùng ĐBSCL.

Về hạ tầng giao thông: Xây dựng hoàn chỉnh các trục giao thông đối ngoại, bao gồm 04 tuyến quốc lộ với quy mô thực hiện theo quy hoạch của Bộ GTVT và do Trung ương đầu tư.

  • Đến năm 2025: Đưa một số tuyến ĐT, ĐH thiết yếu, quan trọng vào cấp kỹ thuật; tăng cường công tác bảo trì các công trình để nâng cao năng lực khai thác; đẩy nhanh tốc độ xây dựng mới các công trình để kết nối thông suốt giữa mạng lưới giao thông đường bộ với đường thủy, đường hàng hải, cảng biển, các khu công nghiệp, đặc biệt là KKT Định An.
  • Đến năm 2030: Đưa toàn bộ các tuyến ĐT quy hoạch đạt tối thiểu tiêu chuẩn cấp IV-ĐB, trong đó có một số đoạn trọng yếu nâng lên cấp III-ĐB; Đưa toàn bộ các tuyến ĐH quy hoạch đạt tối thiểu tiêu chuẩn cấp V-ĐB, trong đó một số đoạn trọng yếu nâng lên cấp
    IV-ĐB; để đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH, phục vụ KKT Định An và các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh.

Về vận tải:


  • Phát triển các tuyến vận tải hành khách đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân. Từng bước đổi mới phương tiện để nâng cao khả năng vận chuyển, chất lượng phục vụ và đảm bảo an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
  • Phát triển loại hình vận tải hành khách công cộng, khuyến khích người dân đi lại bằng phương tiện giao thông công cộng, giảm dần phương tiện cá nhân trong các khu đô thị.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Theo “Quy hoạch mạng lưới đường bộ Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/09/2021, các công trình đường bộ được quy hoạch đi qua địa bàn tỉnh Trà Vinh được xác định bao gồm:

Quy hoạch giao thông đường cao tốc, đường quốc lộ, đường hành lang, tỉnh Trà Vinh

Đường cao tốc:  Hai tuyến cao tốc được quy hoạch đi qua địa bàn tỉnh Trà Vinh, bao gồm:

  • Cao tốc TP Hồ Chí Minh – Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh – Sóc Trăng (CT.33); Điểm đầu: Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh; Điểm cuối: TP Sóc Trăng; Hướng tuyến: Tuyến đi theo hướng Đông Nam, nối TP Hồ Chí Minh qua các tỉnh Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh – Sóc Trăng. Chiều dài toàn tuyến: Khoảng 150Km; đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh khoảng 40km. Quy mô: 04 làn xe.
  • Cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh (CT.36): Điểm đầu: Cửa khẩu Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp); Điểm cuối: Cảng Định An (tỉnh Trà Vinh); Hướng tuyến: Từ Cửa khẩu Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) chạy song song phía Đông QL.30, cắt cao tốc Bắc-Nam phía Tây (CT.02) tại TP Cao Lãnh (tỉnh Đồng Tháp), đến cao tốc Bắc-Nam phía Đông (CT.01) tại An Hữu (tỉnh Tiền Giang); đi trùng một đoạn với cao tốc Bắc-Nam phía Đông (CT.01) đến TP Vĩnh Long (tỉnh Vĩnh Long); từ TP Vĩnh Long đi Cảng Định An (tỉnh Trà Vinh). Chiều dài toàn tuyến: Khoảng 188Km; đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh khoảng 45km. Quy mô: 04 làn xe.

Đường hành lang ven biển: Tuân thủ mục tiêu và hướng tuyến đã được phê duyệt tại Quyết định số 129/QĐTTg ngày 18/1/2010 và văn bản số 2409/TTg-KTN ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ có điều chỉnh một số đoạn tuyến để phù hợp với các dự án đã triển khai và quy hoạch của địa phương có tuyến đi qua. Đoạn qua tỉnh Trà Vinh có chiều dài khoảng 68km chia làm nhiều đoạn với quy mô cấp II-ĐB, trước mắt đầu tư quy mô cấp III-ĐB với 2 làn xe. Bổ sung hạng mục cầu qua kênh đào nối với 4 xã đảo. Cụ thể như sau:


Đoạn qua tỉnh Trà Vinh:

  • Mỹ Long – cầu Kênh 2, xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang; chiều dài 11,3km, hiện tại Tuyến đê biển.
  • Cầu Kênh 2, xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang – QL.53B, xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải; chiều dài 9,7km; hiện tại Đường giao thông nông thôn.
  • QL.53B, xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải – Đông Hải; chiều dài 22,3 km; hiện tại QL53B
  • Đường Đông Hải – Cái Cối (giao QL.53); chiều dài 17,3km; hiện tại Tuyến đê biển.

Đường quốc lộ: Các tuyến QL đi qua địa bàn tỉnh Trà Vinh bao gồm QL53, QL54, QL60 và QL53B. Quy hoạch các tuyến QL thời kỳ 2021-2030 cụ thể như sau:

Giai đoạn 2021-2025:


  • Hoàn thành nâng cấp mở rộng QL53 đoạn từ TP Trà Vinh (ranh huyện Châu Thành, tại Km67) đến cầu Long Toàn (tại Km114) dài 47km đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44m. Xây mới tuyến tránh TP Trà Vinh từ Tượng đài Trà Vinh (giao QL60) đến điểm giao QL53 với ĐH15 (xã Phước Hảo, H. Châu Thành) đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, lộ giới 44m. Bàn giao các tuyến tránh qua địa bàn Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú.
  • Nâng cấp mở rộng QL54 đoạn Tập Sơn – TP. Trà Vinh (Km125 – Km152) dài 27,0km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m.
  • Nâng cấp mở rộng QL60 đoạn hiện hữu từ TP Trà Vinh (giao QL53 tại Tượng đài Trà Vinh) đến phà Đại Ngãi (TT. Cầu Quan, huyện Tiểu Cần) dài 40,0km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m. Khởi công xây dựng cầu
    Đại Ngãi nối tỉnh Trà Vinh với tỉnh Sóc Trăng (qui mô cầu 04 làn xe, tải trọng HL93, đường dẫn giai đoạn 1 nền 12m – mặt 7m).
  • Nâng cấp mở rộng đoạn giao QL53 (xã Long Hữu, TX. Duyên Hải) đến giao HL.24 xã Đông Hải, huyện Duyên Hải dài 32,2km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 31m.

Giai đoạn 2026-2030:

  • Nâng cấp mở rộng QL53 đoạn từ ranh Vĩnh Long đến TP. Trà Vinh (Tượng đài Trà Vinh giao QL60) dài 18km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp II-ĐB, 04 làn xe, lộ giới 65m.
  • Nâng cấp mở rộng QL53 đoạn từ cầu Long Toàn (tại Km114) đến giao QL54 (tại xã Tập Sơn, huyện Trà Cú) dài 56,1km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m.
  • Nâng cấp mở rộng QL54 đoạn từ ranh Vĩnh Long đến giao QL53 (xã Tập Sơn, huyện Trà Cú) dài 40,0km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m.
  • Xây dựng đoạn tuyến QL60 nối từ cầu Cổ Chiên đến cầu Đại Ngãi (hướng tuyến sẽ được xác định trong Dự án mới; nghiên cứu hướng tuyến bám theo một số đoạn QL60 cũ để phát huy khả năng kết nối với các trung tâm huyện/thị vốn đã hình thành, giảm kinh phí, không phải xử lý nền đất yếu – chờ lún và không chiếm dụng đất; đồng thời mở mới một số đoạn để chỉnh hướng tuyến sao cho ngắn nhất có thể). Dự kiến hướng tuyến mới đi phía Đông đường hiện tại. Tuyến tiếp tục đi theo ĐT938 – ĐH82 – ĐH71 kết nối với QL61B tại xã Tân Long, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng. Quy mô cấp III, 2 làn xe.
  • Tiếp tục xây dựng hoàn thành cầu Đại Ngãi theo tiến độ và đường vào cầu Đại Ngãi;
  • Nâng cấp mở rộng QL53B đoạn ĐH.24 cũ, từ Đông Hải (huyện Duyên Hải) đến giao QL.53 tại Km 120+400, thị trấn Long Thành, huyện Duyên Hải với chiều dài 6km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 31m, kéo dài điểm đầu đến QL.53 mới.

Quy hoạch giao thông đường thủy nội địa quốc gia, tỉnh Trà Vinh

Tuyến sông Hậu qua cửa Định An-Biên giới Campuchia: là tuyến chính cho tàu biển ra vào ĐBSCL. Phạm vi hấp dẫn trực tiếp là các tỉnh thuộc tiểu vùng Tây sông Hậu và giữa sông Tiền với sông Hậu; là một trong hai tuyến chính cho tàu biển quá cảnh đi đến cảng PhNômPênh của Campuchia.

Luồng vào sông Hậu qua kênh Quan Chánh Bố: có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng 10.000÷20.000 DWT. Giai đoạn 2021-2025: hoàn thành luồng (giai đoạn 2) cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu theo quy mô được Bộ GTVT duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2368/QĐ-BGTVT ngày 09/8/2013 với tổng mức đầu tư 9.781 tỷ đồng.

Tuyến sông Cổ Chiên: từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền. Đoạn từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh, dài 46km, đạt chuẩn cấp I đường thủy nội địa; Đoạn từ ngã ba kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Tiền, dài 63km, đạt chuẩn cấp đặc biệt. Đây là một trong những tuyến đường thủy chính của vùng ĐBSCL, kết nối các tỉnh Trà Vinh, Bến Tre, Vĩnh Long, Đồng Tháp. Tuyến đổ ra biển qua hai cửa Cổ Chiên và Cung Hầu, chiều rộng thay đổi từ 0,5 – 2,0 km. Quy hoạch giữ nguyên cấp kỹ thuật, chỉ tiến hành nạo vét định kỳ để đảm bảo các thông số kỹ thuật của luồng vận tải theo tiêu chuẩn cấp ĐB ÷ I.

Đoạn tuyến hành lang vận tải thủy ven biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang thuộc tuyến ven biển Bắc – Nam: Tuyến phục vụ hàng hóa các tỉnh ven biển và các tỉnh có kết nối vận tải sông biển; Đoạn tuyến đi qua tỉnh Trà Vinh khoảng 65km, kết nối với sông Cổ Chiên qua cửa Cung Hầu và sông Hậu qua cửa Định An.

Quy hoạch Cảng biển, cảng sông tỉnh Trà Vinh

Theo “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050” được phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/09/2021, cảng biển Trà Vinh được quy hoạch thuộc nhóm cảng biển số 5 là cảng biển phục vụ cho việc phát triển KTXH của tỉnh bao gồm các khu bến:

Khu bến Duyên Hải – Định An: Đây là khu bến chính gồm các bến chuyên dùng nhập than của Trung tâm điện lực Duyên Hải và các khu chuyển tải ngoài khơi. Bến cảng Định An là bến cảng tổng hợp, công ten nơ, hàng lỏng/khí; lâu dài sẽ phát triển thành bến chính của cảng với vai trò xuất nhập khẩu hàng hóa cho toàn Vùng;

Khu bến Định An được quy hoạch tại xã Dân Thành, TX Duyên Hải với qui mô cảng tổng hợp, container và hàng lỏng/khí; tiếp nhận tàu có trọng tải 30.000 ÷ 50.000 DWT. Giai đoạn 2021-2025: ưu tiên hoàn thiện cảng Định An đưa vào khai thác, nhằm phát huy lợi thế kết nối đường thủy nội địa với cảng biển Định An; sau đó sẽ kết nối với đường biển đi trực tiếp các nước trong khu vực, hoặc trung chuyển qua cảng nước sâu Vũng Tàu đi Châu Âu, Châu Mỹ.

Phạm vi quy hoạch: Vùng đất và vùng nước bên phải luồng cho tàu có trọng tải lớn vào sông Hậu (cửa kênh Tắt).

Chức năng: Phục vụ phát triển KTXH tỉnh Trà Vinh và vùng ĐBSCL; có bến tổng hợp, container, hàng lỏng/khí.

Cỡ tàu: Trọng tải đến 50.000 tấn.

Khu bến cảng Trà Cú – Kim Sơn: Đây là khu bến tổng hợp có bến phao chuyển tải và bến chuyên dùng tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn. Khu bến được quy hoạch với diện tích 16,8 ha; giai đoạn đầu phát huy 01 bến cập tầu với tổng chiều dài 180m.

Phạm vi quy hoạch: Vùng đất và vùng nước bên phải luồng Định An – Cần Thơ, thuộc địa phận xã Kim Sơn và xã Hàm Tân, huyện Trà Cú.

Chức năng: Phục vụ phát triển KTXH tỉnh Trà Vinh; có bến tổng hợp, hàng lỏng/khí.

Cỡ tàu: Trọng tải đến 20.000 tấn.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Trà Vinh

Quy hoạch giao thông đường tỉnh

Đến năm 2030, quy hoạch tất cả các tuyến ĐT tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IVĐB. Sau năm 2030, nâng cấp một số trục giao thông chính đạt tiêu chuẩn cấp III-ĐB. Đối với đoạn tuyến đi qua đô thị theo quy hoạch chung đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cụ thể:

Giai đoạn 2021-2025: Tập trung nâng cấp, mở rộng, xây mới một số đoạn tuyến trên các tuyến ĐT có nhu cầu vận tải cấp thiết, bao gồm:

  • ĐT911: Xây dựng mới đoạn ĐT911 kéo dài (Thanh Mỹ – Đôn Xuân) dài 19,9km (từ ĐT912 chạy dọc kênh 3/2 theo ĐH38 cũ đến QL54, theo ĐH25 đến giao ĐT914), đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.
  • ĐT912: Xây dựng mới đoạn ĐT912 kéo dài (Mỹ Chánh – TT.Mỹ Long) dài 18,16km, từ giao QL54 (gần cầu Giồng Lức, huyện Châu Thành) theo kênh Thống Nhất đến giao QL53, tiếp theo ĐH19 đến giao ĐT915B tại TT.Mỹ Long, huyện Cầu Ngang. Đoạn tuyến được xây dựng đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.
  • ĐT915B: Nâng cấp, mở rộng đồng bộ đoạn ĐT915B từ cầu Long Bình 3 (ranh TP Trà Vinh và H.Châu Thành) đến giao ĐT914 (xã Hiệp Thạnh, TX Duyên Hải) dài 38,7km (Km10+258 – Km48+940), đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.

Giai đoạn 2026-2030: Tiếp tục nâng cấp, mở rộng, xây mới đồng bộ một số đoạn thiết yếu trên các tuyến ĐT, bao gồm:

  • ĐT911: Nâng cấp, mở rộng đồng bộ đoạn (Thạnh Phú – Thạnh Mỹ) từ ranh Vĩnh Long đến ĐT912 dài 56,6km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m. Điều chỉnh cục bộ đoạn tuyến từ cầu Tân An đến cầu Ngã Tư.
  • ĐT912: Nâng cấp, mở rộng đồng bộ đoạn từ giao QL54 (xã Tân Hùng, Tiểu Cần) đến giao QL54 (xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành): dài 18,8km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.
  • ĐT914: Nâng cấp mở rộng đồng bộ toàn tuyến 35,5km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m (riêng đoạn từ ngã ba Đại An giao QL53 Trà Cú đến giao QL53 TX Duyên Hải – uy mô đường cấp III-ĐB). Tổng vốn đầu tư khoảng 250 tỷ đồng.
  • ĐT915: Nâng cấp đạt cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m (Đoạn từ giao đường vào cầu Đại Ngãi đến cuối tuyến QL53 – Huyện Trà Cú; Quy mô đường cấp III-ĐB). Điều chỉnh hướng tuyến đoạn đi qua thị trấn Cầu Quan (từ ngã 3 vào chợ Cầu Quan đến cống Cần Chông).
  • ĐT915B: Điều chỉnh hướng tuyến cụ thể như sau: Đoạn từ đầu tuyến đến Vàm Lầu theo quy hoạch cũ; Từ Vàm Lầu đến cầu Số 2 đi trùng với đường Hành lang ven biển – quy mô cấp II-ĐB. Từ cầu Số 2 đến giao ĐT914, quy mô cấp IV-ĐB. Kéo dài thêm đoạn mới từ ĐT914 đến giao với QL53B với chiều dài khoảng 6km với quy mô cấp IV-ĐB.

Giai đoạn sau năm 2030: Nâng cấp, mở rộng đồng bộ tất cả các tuyến ĐT đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m, lộ giới tối thiểu 42m. Mở mới một số tuyến trên cơ sở nâng cấp từ các tuyến ĐH cụ thể như sau:

  • ĐT911B: Điểm đầu giao QL53 tại ngã ba Long Sơn, huyện Cầu Ngang; điểm cuối tuyến số 2 KKT Định An. Tuyến có chiều dài 10,9km với quy mô cấp III-ĐB.
  • ĐT911C: Điểm đầu giao QL60, xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần; Tuyến đi theo ĐH25 đến cầu Số 3 dài 4,5km, sau đó mở tuyến mới đi thẳng đến cua giáp ĐH08 (ấp 3, xã Phong Thạnh) dài khoảng 3,7km, đi tiếp theo ĐH 08 đến giao với ĐT913 mới (ĐH 33 cũ), chiều dài khoảng 8,7km) quy mô đường cấp IV-ĐB; Tổng chiều dài tuyến khoảng 16,9km.
  • ĐT 912B: Nâng cấp toàn tuyến Đường huyện 13, điểm đầu giao Đường huyện 11, huyện Châu Thành, điểm cuối giao tuyến tránh QL60 thị trấn Tiểu Cần; chiều dài khoảng 16,76 km, quy mô đường cấp IV.
  • ĐT912C: Nâng cấp toàn tuyến ĐH20 đến giao với ĐH17 và đi theo ĐH17 đến giao với QL54, Xã Phước Hưng, huyện Trà Cú (ngã ba chợ đầu Giồng); tổng chiều dài khoảng 14,9km, quy mô đường cấp IV-ĐB.
  • ĐT913: Xây dựng tuyến mới với chiều dài 53km; điểm đầu giao với đường Võ Văn Kiệt, TPTrà Vinh; điểm cuối KCN An Phú Tân.
  • ĐT913B: Tuyến với chiều dài 26,1km; điểm đầu giao với QL53 tại thị trấn Càng Long; điểm cuối giao với ĐT.15. Quy hoạch với quy mô cấp IV-ĐB.
  • ĐT913C: Xây dựng tuyến mới với chiều dài 28,68km; điểm đầu giao với QL53; điểm cuối giao với QL54 tại xã Tân Hùng, huyện Tiểu Cần với quy mô đường cấp IV-ĐB.
  • ĐT914B: Thành lập mới tuyến ĐT qua địa bàn huyện Cầu Ngang, huyện Trà Cú trên cơ sở tuyến ĐH17, ĐH18, ĐH28. Tuyến bắt đầu từ điểm giao QL53 xã Kim Hòa, huyện Cầu Ngang theo ĐH17, qua ĐH18, xã Nhị Trường và ĐH18 mới, xã Tân Hiệp đến giao với QL53, xã Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú; tuyến tiếp tục đi theo ĐH28 điểm cuối giao với ĐT915 với chiều dài khoảng 39 km, quy mô đường cấp IV-ĐB.
  • ĐT914C: Xây dựng mới tuyến với chiều dài 34,9km; điểm đầu giao với ĐT914 tại xã Long Hữu; điểm cuối giao với ĐT915 tại xã Hàm Tân, huyện Trà Cú. Quy mô toàn tuyến đạt cấp IV-ĐB.
  • ĐT915C: Xây dựng mới tuyến với chiều dài 40km; điểm đầu từ giao QL53B; điểm cuối QL60 (đường vào cầu Đại Ngãi) với quy mô cấp III-ĐB. Tuyến đi qua địa bàn TX Duyên Hải, huyện Duyên Hải, huyện Cầu Ngang và huyện Trà Cú trên cơ sở nâng cấp các tuyến ĐH.

Quy hoạch giao thông đường huyện, tỉnh Trà Vinh

Đầu tư thay thế các cầu yếu trên các tuyến ĐH, đưa ra khỏi danh sách quản lý các tuyến đã nâng cấp thành các tuyến ĐT. Nâng cấp, mở mới các tuyến với quy mô tối thiểu cấp V-ĐB. Những tuyến đi qua đô thị theo quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Quy hoạch giao thông đô thị, tỉnh Trà Vinh

Đầu tư xây dựng các tuyến Đường vành đai và trục chính đô thị tại TP Trà Vinh, TX Duyên Hải và các thị trấn Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Quan, Trà Cú, Định An, Mỹ Long, Châu Thành; sẽ được thể hiện chi tiết trong Quy hoạch chung đô thị của từng thành phố, thị xã và thị trấn.

Giai đoạn 2021-2030: ưu tiên đầu tư các dự án sau:

  • Xây dựng mới Đường vành đai (giai đoạn 2) đi qua TP Trà Vinh và huyện Châu Thành đạt tiêu chuẩn đường cấp II-ĐB với chiều dài 6,0km đường, xây mới 04 cầu BTCT với tải trọng HL.93 và đầu tư hoàn thiện toàn tuyến.
  • Hạ tầng giao thông phát triển KTXH liên vùng thuộc 02 huyện Càng Long, Châu Thành và TP Trà Vinh, qui mô đường cấp IV-ĐB với chiều dài 9,43km, xây mới 04 cầu BTCT (như giai đoạn 1) và đầu tư hoàn thiện tuyến đường.

Giai đoạn 2021-2025: Tập trung nâng cấp chất lượng mạng lưới đường GTNT hiện có với tổng chiều dài 5.545km, đạt nhựa hóa và bê tông hóa 100%, đảm bảo tiêu chí giao thông (tiêu chí 2) cho 85/85 xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó:

  • Tiếp tục nhựa hóa 28km đường trục xã – liên xã còn lại, đạt 100%.
  • Tiếp tục nhựa hóa và bê tông hóa 596km đường trục ấp – liên ấp còn lại, đạt 100%.
  • Tiếp tục bê tông hóa 693km đường ngõ – xóm còn lại, đạt 100%.
  • Tiếp tục bê tông hóa 449km đường trục chính nội đồng còn lại, đạt 100%.
  • Hoàn thiện hạ tầng giao thông trong khu vực 04 xã đảo thuộc huyện Duyên Hải (giai đoạn 1). Theo đó, công trình đầu tư 05 tuyến đường với chiều dài 19km, bao gồm tuyến Long Khánh đến Phước Hội, xã Long Khánh (tuyến N7), dài 2,5km và 01 cầu bê-tông cốt thép (BTCT); tuyến Long Khánh đến Vũng Tàu qua 02 xã Long Khánh, Long Vĩnh (tuyến N5) dài 2,6km và 01 cầu BTCT; tuyến Long Khánh đến Vĩnh Lợi qua 02 xã Long Khánh, Đông Hải (tuyến N6) dài 6,3km và 03 cầu BTCT; tuyến Mương Tri đến Xẻo Bọng, xã Long Vĩnh (tuyến N2) dài 4,8km và 02 cầu BTCT; tuyến Xóm Chùa đến Thốt Lốt, xã Long Vĩnh (tuyến N3) dài 2,8km và 02 cầu BTCT.

Giai đoạn 2026-2030:

  • Nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường GTNT hiện có và mở mới các tuyến đường xã theo đúng tiêu chuẩn “Đường giao thông nông thôn-Yêu cầu thiết kế TCVN 10380:2014” và theo quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014, các tuyến đường xã đề xuất quy hoạch đạt tối thiểu cấp VI-ĐB.
  • Hoàn thiện hạ tầng giao thông trong khu vực 04 xã đảo thuộc huyện Duyên Hải (giai đoạn 2), qui mô đường cấp IV – VI đồng bằng với tổng chiều dài 62,24km đường và xây mới các cầu trên tuyến.

Tổng hợp bởi vuongphat.com.vn

Tài liệu kèm theo:


Rate this post
Bài trướcQuy hoạch giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh, đến 2030, tầm nhìn 2050
Bài tiếp theoQuy hoạch tỉnh Quảng Bình đến 2030 với trung tâm động lực – đô thị và hành lang phát triển kinh tế

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây