Trang chủ QH giao thông Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh, đến 2030, tầm...

Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh, đến 2030, tầm nhìn 2050

835
0

Quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030 nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH, phục vụ Khu kinh tế Định An và các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

 Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Trà Vinh Nguồn: Sở GTVT Trà Vinh
Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Trà Vinh. Nguồn: Sở GTVT Trà Vinh

Phương án phát triển mạng lưới giao thông tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh:

Theo “Quy hoạch mạng lưới đường bộ Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/09/2021, các công trình đường bộ được quy hoạch đi qua địa bàn tỉnh Trà Vinh được xác định bao gồm:


Đường cao tốc: Hai tuyến cao tốc được quy hoạch đi qua địa bàn tỉnh Trà Vinh, bao gồm:

  • Cao tốc TP Hồ Chí Minh – Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh – Sóc Trăng (CT.33). Điểm đầu: Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh – Điểm cuối: TP Sóc Trăng Hướng tuyến: Tuyến đi theo hướng Đông Nam, nối TP Hồ Chí Minh qua các tỉnh Tiền Giang – Bến Tre – Trà Vinh – Sóc Trăng. Chiều dài toàn tuyến: Khoảng 150Km; đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh khoảng 40km. Quy mô: 04 làn xe.
  • Cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh (CT.36): Điểm đầu: Cửa khẩu Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) – Điểm cuối: Cảng Định An (tỉnh Trà Vinh)
    Hướng tuyến: Từ Cửa khẩu Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) chạy song song phía Đông QL.30, cắt cao tốc Bắc-Nam phía Tây (CT.02) tại TP Cao Lãnh (tỉnh Đồng Tháp), đến cao tốc Bắc-Nam phía Đông (CT.01) tại An Hữu (tỉnh Tiền Giang); đi trùng một đoạn với cao tốc Bắc-Nam phía Đông (CT.01) đến TP Vĩnh Long (tỉnh Vĩnh Long); từ TP Vĩnh Long đi Cảng Định An (tỉnh Trà Vinh). Chiều dài toàn tuyến: Khoảng 188Km; đoạn đi qua tỉnh Trà Vinh khoảng 45km. Quy mô: 04 làn xe.

Đường hành lang ven biển:

Quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh tuân thủ mục tiêu và hướng tuyến đã được phê duyệt tại Quyết định số 129/QĐTTg ngày 18/1/2010 và văn bản số 2409/TTg-KTN ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ có điều chỉnh một số đoạn tuyến để phù hợp với các dự án đã triển khai và quy hoạch của địa phương có tuyến đi qua. Đoạn qua tỉnh Trà Vinh có chiều dài khoảng 68km chia làm nhiều đoạn với quy mô cấp II-ĐB, trước mắt đầu tư quy mô cấp III-ĐB với 2 làn xe. Bổ sung hạng mục cầu qua kênh đào nối với 4 xã đảo. Cụ thể:


Đoạn qua tỉnh Trà Vinh:

  • Mỹ Long – cầu Kênh 2, xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang. Chiều dài: 11,3km
  • Cầu Kênh 2, xã Mỹ Long Nam, huyện Cầu Ngang – QL.53B, xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải. Chiều dài: 9,7km
  • QL.53B, xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải – Đông Hải. Chiều dài: 22,3 km
  • Đông Hải – Cái Cối (giao QL.53). Chiều dài: 17,3km

Đường quốc lộ: Theo quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh, các tuyến QL đi qua địa bàn tỉnh Trà Vinh bao gồm QL53, QL54, QL60 và QL53B. Quy hoạch các tuyến QL thời kỳ 2021-2030 cụ thể như sau:

Giai đoạn 2021-2025:


  • Hoàn thành nâng cấp mở rộng QL53 đoạn từ TP Trà Vinh (ranh huyện Châu Thành, tại Km67) đến cầu Long Toàn (tại Km114) dài 47km đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44m. Xây mới tuyến tránh TP Trà Vinh từ Tượng đài Trà Vinh (giao QL60) đến điểm giao QL53 với ĐH15 (xã Phước Hảo, H. Châu Thành) đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, lộ giới 44m. Bàn giao các tuyến tránh qua địa bàn Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú.
  • Nâng cấp mở rộng QL54 đoạn Tập Sơn – TP. Trà Vinh (Km125 – Km152) dài 27,0km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m.
  • Nâng cấp mở rộng QL60 đoạn hiện hữu từ TP Trà Vinh (giao QL53 tại Tượng đài Trà Vinh) đến phà Đại Ngãi (TT. Cầu Quan, huyện Tiểu Cần) dài 40,0km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m. Khởi công xây dựng cầu Đại Ngãi nối tỉnh Trà Vinh với tỉnh Sóc Trăng (qui mô cầu 04 làn xe, tải trọng HL93, đường dẫn giai đoạn 1 nền 12m – mặt 7m).
  • Nâng cấp mở rộng đoạn giao QL53 (xã Long Hữu, TX. Duyên Hải) đến giao HL.24 xã Đông Hải, huyện Duyên Hải dài 32,2km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 31m.

Giai đoạn 2026-2030:

  • Nâng cấp mở rộng QL53 đoạn từ ranh Vĩnh Long đến TP. Trà Vinh (Tượng đài Trà Vinh giao QL60) dài 18km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp II-ĐB, 04 làn xe, lộ giới 65m.
  • Nâng cấp mở rộng QL53 đoạn từ cầu Long Toàn (tại Km114) đến giao QL54 (tại xã Tập Sơn, huyện Trà Cú) dài 56,1km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m.
  • Nâng cấp mở rộng QL54 đoạn từ ranh Vĩnh Long đến giao QL53 (xã Tập Sơn, huyện Trà Cú) dài 40,0km tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 44,0m.
  • Xây dựng đoạn tuyến QL60 nối từ cầu Cổ Chiên đến cầu Đại Ngãi (hướng tuyến sẽ được xác định trong Dự án mới; nghiên cứu hướng tuyến bám theo một số đoạn QL60 cũ để phát huy khả năng kết nối với các trung tâm huyện/thị vốn đã hình thành, giảm kinh phí, không phải xử lý nền đất yếu – chờ lún và không chiếm dụng đất; đồng thời mở mới một số đoạn để chỉnh hướng tuyến sao cho ngắn nhất có thể). Dự kiến hướng tuyến mới đi phía Đông đường hiện tại. Tuyến tiếp tục đi theo ĐT938 – ĐH82 – ĐH71 kết nối với QL61B tại xã Tân Long, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng. Quy mô cấp III, 2 làn xe.
  • Tiếp tục xây dựng hoàn thành cầu Đại Ngãi theo tiến độ và đường vào cầu Đại Ngãi;
  • Nâng cấp mở rộng QL53B đoạn ĐH.24 cũ, từ Đông Hải (huyện Duyên Hải) đến giao QL.53 tại Km 120+400, thị trấn Long Thành, huyện Duyên Hải với chiều dài 6km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, 02 làn xe, lộ giới 31m, kéo dài điểm đầu đến QL.53 mới.

Đường thủy nội địa quốc gia:

  • Tuyến sông Hậu qua cửa Định An-Biên giới Campuchia: là tuyến chính cho tàu biển ra vào ĐBSCL. Phạm vi hấp dẫn trực tiếp là các tỉnh thuộc tiểu vùng Tây sông Hậu và giữa sông Tiền với sông Hậu; là một trong hai tuyến chính cho tàu biển quá cảnh đi đến cảng PhNômPênh của Campuchia.
  • Tuyến sông Cổ Chiên: từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền. Đoạn từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh, dài 46km, đạt chuẩn cấp I đường thủy nội địa; Đoạn từ ngã ba kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Tiền, dài 63km, đạt chuẩn cấp đặc biệt.
  • Đoạn tuyến hành lang vận tải thủy ven biển từ Bình Thuận đến Kiên Giang thuộc tuyến ven biển Bắc – Nam: Tuyến phục vụ hàng hóa các tỉnh ven biển và các tỉnh có kết nối vận tải sông biển; Đoạn tuyến đi qua tỉnh Trà Vinh khoảng 65km, kết nối với sông Cổ Chiên qua cửa Cung Hầu và sông Hậu qua cửa Định An.

Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông cấp tỉnh Trà Vinh

Quy hoạch giao thông đường tỉnh: Theo quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh, đến năm 2030, quy hoạch tất cả các tuyến ĐT tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IVĐB. Sau năm 2030, nâng cấp một số trục giao thông chính đạt tiêu chuẩn cấp III-ĐB. Đối với đoạn tuyến đi qua đô thị theo quy hoạch chung đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cụ thể:


Giai đoạn 2021-2025: Tập trung nâng cấp, mở rộng, xây mới một số đoạn tuyến trên các tuyến ĐT có nhu cầu vận tải cấp thiết, bao gồm:

  • ĐT911: Xây dựng mới đoạn ĐT911 kéo dài (Thanh Mỹ – Đôn Xuân) dài 19,9km (từ ĐT912 chạy dọc kênh 3/2 theo ĐH38 cũ đến QL54, theo ĐH25 đến giao ĐT914), đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.
  • ĐT912: Xây dựng mới đoạn ĐT912 kéo dài (Mỹ Chánh – TT.Mỹ Long) dài 18,16km, từ giao QL54 (gần cầu Giồng Lức, huyện Châu Thành) theo kênh Thống Nhất đến giao QL53, tiếp theo ĐH19 đến giao ĐT915B tại TT.Mỹ Long, huyện Cầu Ngang. Đoạn tuyến được xây dựng đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.
  • ĐT915B: Nâng cấp, mở rộng đồng bộ đoạn ĐT915B từ cầu Long Bình 3 (ranh TP Trà Vinh và H.Châu Thành) đến giao ĐT914 (xã Hiệp Thạnh, TX Duyên Hải) dài 38,7km (Km10+258 – Km48+940), đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.

Giai đoạn 2026-2030: Tiếp tục nâng cấp, mở rộng, xây mới đồng bộ một số đoạn thiết yếu trên các tuyến ĐT, bao gồm:

  • ĐT911: Nâng cấp, mở rộng đồng bộ đoạn (Thạnh Phú – Thạnh Mỹ) từ ranh Vĩnh Long đến ĐT912 dài 56,6km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m. Điều chỉnh cục bộ đoạn tuyến từ cầu Tân An đến cầu Ngã Tư.
  • ĐT912: Nâng cấp, mở rộng đồng bộ đoạn từ giao QL54 (xã Tân Hùng, Tiểu Cần) đến giao QL54 (xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành): dài 18,8km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m.
  • ĐT914: Nâng cấp mở rộng đồng bộ toàn tuyến 35,5km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m (riêng đoạn từ ngã ba Đại An giao QL53 – Trà Cú đến giao QL53 TX Duyên Hải – uy mô đường cấp III-ĐB). Tổng vốn đầu tư khoảng 250 tỷ đồng.
  • ĐT915: Nâng cấp đạt cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m (Đoạn từ giao đường vào cầu Đại Ngãi đến cuối tuyến QL53 – Huyện Trà Cú; Quy mô đường cấp III-ĐB). Điều chỉnh hướng tuyến đoạn đi qua thị trấn Cầu Quan (từ ngã 3 vào chợ Cầu Quan đến cống Cần Chông).
  • ĐT915B: Điều chỉnh hướng tuyến cụ thể như sau: Đoạn từ đầu tuyến đến Vàm Lầu theo quy hoạch cũ; Từ Vàm Lầu đến cầu Số 2 đi trùng với đường Hành lang ven biển – quy mô cấp II-ĐB. Từ cầu Số 2 đến giao ĐT914, quy mô cấp IV-ĐB. Kéo dài thêm đoạn mới từ ĐT914 đến giao với QL53B với chiều dài khoảng 6km với quy mô cấp IV-ĐB.

Giai đoạn sau năm 2030: Tỉnh Trà Vinh sẽ thực hiện nâng cấp, mở rộng đồng bộ tất cả các tuyến ĐT đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐB, mặt nhựa rộng 7m, nền rộng 9m, lộ giới tối thiểu 42m. Mở mới một số tuyến trên cơ sở nâng cấp từ các tuyến ĐH cụ thể như sau:

  • ĐT911B: Điểm đầu giao QL53 tại ngã ba Long Sơn, huyện Cầu Ngang; điểm cuối tuyến số 2 KKT Định An. Tuyến có chiều dài 10,9km với quy mô cấp III-ĐB. – ĐT911C: Điểm đầu giao QL60, xã Hiếu Trung, huyện Tiểu Cần; Tuyến đi theo ĐH25 đến cầu Số 3 dài 4,5km, sau đó mở tuyến mới đi thẳng đến cua giáp ĐH08 (ấp 3, xã Phong Thạnh) dài khoảng 3,7km, đi tiếp theo ĐH 08 đến giao với ĐT913 mới (ĐH 33 cũ), chiều dài khoảng 8,7km) quy mô đường cấp IV-ĐB; Tổng chiều dài tuyến khoảng 16,9km.
  • ĐT 912B: Nâng cấp toàn tuyến Đường huyện 13, điểm đầu giao Đường huyện 11, huyện Châu Thành, điểm cuối giao tuyến tránh QL60 thị trấn Tiểu Cần; chiều dài khoảng 16,76 km, quy mô đường cấp IV.
  • ĐT912C: Nâng cấp toàn tuyến ĐH20 đến giao với ĐH17 và đi theo ĐH17 đến giao với QL54, Xã Phước Hưng, huyện Trà Cú (ngã ba chợ đầu Giồng); tổng chiều dài khoảng 14,9km, quy mô đường cấp IV-ĐB.
  • ĐT913: Xây dựng tuyến mới với chiều dài 53km; điểm đầu giao với đường Võ Văn Kiệt, TPTrà Vinh; điểm cuối KCN An Phú Tân.
  • ĐT913B: Tuyến với chiều dài 26,1km; điểm đầu giao với QL53 tại thị trấn Càng Long; điểm cuối giao với ĐT.15. Quy hoạch với quy mô cấp IV-ĐB.
  • ĐT913C: Xây dựng tuyến mới với chiều dài 28,68km; điểm đầu giao với QL53; điểm cuối giao với QL54 tại xã Tân Hùng, huyện Tiểu Cần với quy mô đường cấp IV-ĐB.
  • ĐT914B: Thành lập mới tuyến ĐT qua địa bàn huyện Cầu Ngang, huyện Trà Cú trên cơ sở tuyến ĐH17, ĐH18, ĐH28. Tuyến bắt đầu từ điểm giao QL53 xã Kim Hòa, huyện Cầu Ngang theo ĐH17, qua ĐH18, xã Nhị Trường và ĐH18 mới, xã Tân Hiệp đến giao với QL53, xã Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú; tuyến tiếp tục đi theo ĐH28 điểm cuối giao với ĐT915 với chiều dài khoảng 39 km, quy mô đường cấp IV-ĐB.
  • ĐT914C: Xây dựng mới tuyến với chiều dài 34,9km; điểm đầu giao với ĐT914 tại xã Long Hữu; điểm cuối giao với ĐT915 tại xã Hàm Tân, huyện Trà Cú. Quy mô toàn tuyến đạt cấp IV-ĐB.
  • ĐT915C: Xây dựng mới tuyến với chiều dài 40km; điểm đầu từ giao QL53B; điểm cuối QL60 (đường vào cầu Đại Ngãi) với quy mô cấp III-ĐB.

Quy hoạch giao thông đường huyện: Theo quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh tỉnh sẽ đầu tư thay thế các cầu yếu trên các tuyến ĐH, đưa ra khỏi danh sách quản lý các tuyến đã nâng cấp thành các tuyến ĐT. Nâng cấp, mở mới các tuyến với quy mô tối thiểu cấp V-ĐB. Những tuyến đi qua đô thị theo quy hoạch đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Đường giao thông đô thị: Theo quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh đến 2030, tỉnh sẽ đầu tư xây dựng các tuyến Đường vành đai và trục chính đô thị tại TP Trà Vinh, TX Duyên Hải và các thị trấn Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Quan, Trà Cú, Định An, Mỹ Long, Châu Thành; sẽ được thể hiện chi tiết trong Quy hoạch chung đô thị của từng thành phố, thị xã và thị trấn. Giai đoạn 2021-2030 ưu tiên đầu tư các dự án sau:

  • Xây dựng mới Đường vành đai (giai đoạn 2) đi qua TP Trà Vinh và huyện Châu Thành đạt tiêu chuẩn đường cấp II-ĐB với chiều dài 6,0km đường, xây mới 04 cầu BTCT với tải trọng HL.93 và đầu tư hoàn thiện toàn tuyến.
  • Hạ tầng giao thông phát triển KTXH liên vùng thuộc 02 huyện Càng Long, Châu Thành và TP Trà Vinh, qui mô đường cấp IV-ĐB với chiều dài 9,43km, xây mới 04 cầu BTCT (như giai đoạn 1) và đầu tư hoàn thiện tuyến đường.

Đường giao thông nông thôn: Đầu tư xây dựng và giao thông tỉnh Trà Vinh phù hợp với quy hoạch phát triển KTXH trên địa bàn nhằm tạo sự gắn kết, liên hoàn thông suốt từ hệ thống giao thông quốc gia đến ĐT, ĐH, đường xã; giữa các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa lớn, vùng nguyên liệu với các khu, cụm công nghiệp chế biến, giữa sản xuất-chế biến và tiêu thụ; Đồng thời kết hợp giữa phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng. Cụ thể:

  • Giai đoạn 2021 – 2030 tập trung nguồn lực ưu tiên phát triển giao thông trong khu vực 04 xã đảo thuộc huyện Duyên Hải.
  • Giai đoạn 2021-2025: Tập trung nâng cấp chất lượng mạng lưới đường GTNT hiện có với tổng chiều dài 5.545km, đạt nhựa hóa và bê tông hóa 100%, đảm bảo tiêu chí giao thông (tiêu chí 2) cho 85/85 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
  • Giai đoạn 2026-2030: Nâng cấp, cải tạo mạng lưới đường GTNT hiện có và mở mới các tuyến đường xã theo đúng tiêu chuẩn “Đường giao thông nông thôn-Yêu cầu thiết kế TCVN 10380:2014” và theo quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014, các tuyến
    đường xã đề xuất quy hoạch đạt tối thiểu cấp VI-ĐB.

Đường thủy nội địa: Các tuyến giao thông thủy do tỉnh quản lý

Quy hoạch giao thông tỉnh Trà Vinh đề xuất giữ nguyên cấp kỹ thuật của các tuyến sông, kênh đạt tiêu chuẩn cấp quy hoạch. Đối với những tuyến mà các thông số kỹ thuật chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn thì tiến hành cải tạo để đảm bảo theo TCVN 5664-2009 về phân cấp kỹ thuật đường thủy. Cụ thể như sau:

  • Kênh Trà Ngoa: Dài 11,4km, bắt đầu từ ranh tỉnh Vĩnh Long đến giáp sông Trà Ếch, quy hoạch nâng cấp, cải tạo luồng tuyến, đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Kênh Trà Ếch: Dài 13,27km, bắt đầu từ kênh Trà Ngoa đến giáp sông Ô Chát. Nằm trên tuyến kênh trục dọc của tỉnh, quy hoạch nâng cấp, cải tạo luồng tuyến, đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Sông Ô Chát: dài 8km, bắt đầu từ kênh Trà Ếch đến giao kênh Ngang. Nằm trên tuyến kênh trục dọc của tỉnh, quy hoạch nâng cấp, cải tạo luồng tuyến, đạt tiêu chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Kênh Ngang: dài 7,5km, điểm đầu giao sông Ô Chát, điểm cuối giao kênh 3/2, thuộc tuyến kênh trục dọc, cải tạo để đảm bảo đạt cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Kênh 3/2: dài 20,3km, bắt đầu từ kênh Ngang và kết thúc tại cống La Bang (huyện Trà Cú), cải tạo để đảm bảo đạt cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Kênh Tổng Tồn: dài 15,12km, bắt đầu từ giao kênh Trà Ngoa đến giao sông Cầu Kè. Thuộc tuyến kênh nhánh 1 của tỉnh, đảm nhiệm vai trò vận tải thủy quan trọng của huyện Cầu Kè, quy hoạch nâng cấp, nạo vét mở rộng luồng, đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Sông Cầu Kè: dài 4km, bắt đầu từ kênh Tổng Tồn đến giáp Sông Hậu, thuộc tuyến kênh nhánh 1, giữ nguyên cấp IV-ĐTNĐ, cải tạo luồng đảm bảo cho tàu sông tự hành ≤ 100T lưu thông an toàn.
  • Kênh An Trường: dài 12,3km, bắt đầu từ giao kênh Trà Ngoa đến giao sông Càng Long, đạt cấp IV-ĐTNĐ. Thuộc tuyến kênh nhánh 2 của tỉnh, giữ nguyên cấp IV-ĐTNĐ, cải tạo luồng đảm bảo cho tàu sông tự hành ≤ 100T lưu thông an toàn.
  • Sông Càng Long: dài 10km, bắt đầu từ kênh An Trường đến cống Cái Hóp (huyện Càng Long), đây là tuyến kênh nhánh 2, giữ nguyên cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Kênh 19/5: dài 19,2km, bắt đầu kênh Trà Ngao đến giao kênh Mỹ Văn. Tuyến kênh nhánh 3 của tỉnh, quy hoạch đạt chuẩn cấp V-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Kênh Mỹ Văn: dài 6,176km, bắt đầu từ giao kênh 19/5 đến cống Mỹ Văn, thuộc tuyến kênh nhánh 3 của tỉnh, quy hoạch đạt chuẩn cấp V-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Kênh Long Hội: dài 16,8km, bắt đầu từ kênh Trà Ngoa đến giáp sông Tiểu Cần. Tuyến kênh nhánh 4 của tỉnh, quy hoạch đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Sông Tiểu Cần: dài 4km, bắt đầu từ kênh Long Hội đến giao sông Cầu Quan. Nằm trên nhánh kênh số 4 của tỉnh, quy hoạch nâng cấp, nạo vét mở rộng luồng, đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Sông Ba Si: dài 6km, bắt đầu từ kênh Trà Ếch đến sông Láng Thé, đạt cấp IIIĐTNĐ. Tuyến sông Ba Si và sông Láng Thé tạo thành tuyến kênh nhánh 5 của tỉnh, đồng thời là ranh giới tự nhiên giữa huyện Càng Long, huyện Châu Thành và TP Trà Vinh. Quy hoạch đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Sông Láng Thé: dài 9,02km, bắt đầu từ giao sông Ba Si đến cống Láng Thé. Nằm trên tuyến kênh nhánh 5 của tỉnh, đóng vai trò kết nối mạng lưới đường thủy nội tỉnh với tuyến kênh vận tải sông Cổ Chiên. Quy hoạch đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Sông Cần Chông: dài 7,5km, bắt đầu từ cống Cần Chông đến giao kênh Thống Nhất. Đây là tuyến kênh trục ngang nhánh 6 của tỉnh, quy hoạch nâng cấp đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Kênh Thống Nhất: dài 21,5km, điểm đầu giáp sông Cần Chông, điếm cuối giao kênh Trà Vinh, thuộc tuyến kênh nhánh 6, quy hoạch đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Kênh Trà Vinh: dài 22,5km, bắt đầu từ giao Sông Cổ Chiên đến kênh Thông Nhất, thuộc tuyến kênh nhánh 6, quy hoạch nâng cấp đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 100T.
  • Sông Trà Cú: dài 12,8km, bắt đầu từ cống Trà Cú đến giao kênh 3/2. Đây là tuyến vận tải thủy quan trọng của huyện Trà Cú, thuộc tuyến kênh nhánh 7 của tỉnh, quy hoạch nâng cấp đạt chuẩn cấp IV-ĐTNĐ, thiết kế cho tàu sông tự hành ≤ 200T.
  • Sông Long Toàn: dài 15,2 km, bắt đầu từ giao sông Láng Sắc đến giao sông Rạch Hầm, thuộc đoạn giữa của tuyến kênh nhánh 8 của tỉnh, quy hoạch nâng cấp đạt chuẩn cấp ĐB-ĐTNĐ.
  • Sông Rạch Hàm: dài 4,1km, bắt đầu từ giao sông Long Toàn, chạy qua xã Trường Long Hòa, xã Hiệp Thạnh (TX.Duyên Hải) và kết thúc ở cửa biển ranh xã Hiệp Thạnh, quy hoạch nâng cấp đạt chuẩn cấp ĐB-ĐTNĐ.


Rate this post
Bài trướcQuy hoạch tỉnh Trà Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
Bài tiếp theoQuy hoạch phát triển hệ thống giao thông tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn 2050

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây