Trang chủ Tổng hợp Nhà máy may xuất khẩu S&D Thanh Hóa tại xã Dân Lực,...

Nhà máy may xuất khẩu S&D Thanh Hóa tại xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn

237
0

Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nhà máy may xuất khẩu S&D Thanh Hóa tại xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn

Chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Nhà máy may xuất khẩu S&D Thanh Hóa tại xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn của Công ty TNHH S&D (được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 5554/QĐ-UBND ngày 30/12/2019, điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1610/QĐ-UBND ngày 09/5/2020 và Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 21/8/2020), nội dung cụ thể như sau:


1. Mục tiêu đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 5554/QĐUBND ngày 30/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh được điều chỉnh như sau:

Mục tiêu đầu tư: Xây dựng nhà máy may xuất khẩu nhằm gia công sản phẩm may mặc và hoàn thiện sản phẩm dệt may, cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu, nhằm tạo việc làm cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế – xã hội và tăng thu ngân sách địa phương (mã ngành VSIC: 1410 – May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú); 1313 – Hoàn thiện sản phẩm dệt).

2. Quy mô dự án quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 5554/QĐUBND ngày 30/12/2019 và điều chỉnh tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh được điều chỉnh như sau:


Quy mô dự án: Nhà xưởng sản xuất số 01 (02 tầng, 7.095 m2); nhà xưởng sản xuất số 02 (02 tầng, 7.095 m2); nhà giới thiệu sản phẩm (01 tầng, 272,69 m2 ); nhà ăn và nghỉ ca cán bộ, nhân viên (02 tầng, 248 m2); nhà xe số 1 (01 tầng, 691,74m2); nhà xe số 2 (02 tầng, 626,34m2); nhà bếp (01 tầng, 174,53m2); trạm biến áp (55m2); nhà máy phát điện (01 tầng, 47,85m2); nhà bảo vệ (01tầng, 31,83m2); nhà xưởng in (01 tầng, 517,8m2); nhà vệ sinh (02 tầng,203,72m2); nhà nồi hơi nén khí (01 tầng, 255m2); trạm xử lý nước thải (61,92m2)và các công trình hạ tầng, kỹ thuật, phụ trợ khác.

3. Tổng vốn đầu tư quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 5554/QĐUBND ngày 30/12/2019, điều chỉnh tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh được điều chỉnh như sau:

Tổng vốn đầu tư: Khoảng 145 tỷ đồng; trong đó: Vốn tự có khoảng 45 tỷ đồng (chiếm 31%), vốn vay ngân hàng thương mại 100 tỷ đồng (chiếm 69%).


4. Tiến độ đầu tư quy định tại khoản 10 Điều 1 Quyết định số 5554/QĐUBND ngày 30/12/2019, điều chỉnh tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 3429/QĐUBND ngày 21/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh được điều chỉnh như sau:

Hoàn thành, đưa dự án vào hoạt động trong thời gian 15 tháng kể từ thời điểm được Nhà nước bàn giao đất.

Xem Quyết định phê duyệt



Rate this post
Bài trướcKhu dịch vụ thương mại tổng hợp Năm Dũng tại xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân
Bài tiếp theoDự án án Điểm dân cư nông thôn Cầu Gô, xã Tiên Phong, thành phố Thái Nguyên

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây