Trang chủ Kiến thức Đất quy hoạch ODT là gì theo quy định mới năm 04/2024?

Đất quy hoạch ODT là gì theo quy định mới năm 04/2024?

54
0

Trên bản đồ trích lục, các nhóm đất sẽ được ký hiệu thành từng chữ cái in hoa. Trong số các ký hiệu, thì đất ODT là ký hiệu xuất hiện thường xuyên, phổ biến nhất. Vậy đất ODT, hay đất quy hoạch ODT là gì. Hãy cùng vuongphat.com.vn đi tìm câu trả lời bạn nhé!

Các quy định chung về đất đai

Phân loại đất đai: Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định có tất cả ba nhóm đất bao gồm:


Trong đó, mỗi nhóm đất sẽ bao gồm nhiều loại đất với những mực đích sử dụng khác nhau:

Điều 10. Phân loại đất: Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:


2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

  • a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
  • b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
  • đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  • g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.”

Đất ở đô thị (ODT)
Đất ở đô thị (ODT)

Đất quy hoạch ODT là gì?

Như vậy, có thể thấy, đất ODT thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đối với các quy định về đất ODT hay gọi chung là đất ở tại đô thị sẽ được tuân thủ đúng theo điều 144 trong Luật Đất Đai. Cụ thể:


“1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

3 Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.


4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.”

Như vậy, về bản chất đất quy hoạch ở đô thị là đất ở đô thị nằm trong diện quy hoạch, đền bù của Nhà nước. Nhằm phục vụ cho nhu cầu mở rộng đô thị, mục đích công cộng, công trình sự nghiệp, hạ tầng, cảnh quan đô thị.

Quy định về quy hoạch đất ODT

Quy hoạch đất ODT được pháp luật quy định như sau:

  • Đất ở tại đô thị được quy hoạch đồng bộ với đất sử dụng cho các mục đích công cộng, công trình sự nghiệp, hạ tầng, cảnh quan đô thị
  • Nhà nước quản lý đất ODT thông qua định hướng quy hoạch đô thị, quy hoạch vùng, quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo người dân có chỗ ở.
  • Căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đưa ra quy định về hạn mức giao đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân với các trường hợp chưa đủ điều kiện để bàn giao đất thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
  • Chuyển mục đích đất sử dụng đất ODT cần đảm bảo phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm, quy hoạch sử dụng 10 năm và phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Thời hạn sử dụng đất ODT

Đất ODT thường có thời hạn sử dụng rất lâu dài vì là loại đất thổ cư dùng để xây dựng các công trình nhà ở, hoặc các công trình phục vụ sinh hoạt của con người.

Loại đất này thuộc nhóm đất ở và có thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài, khác với đất thương mại dịch vụ sở hữu 50 – 70 năm, đất ODT có thời hạn dài hơn.

Nếu đất ODT thuộc sở hữu cá nhân hoặc tổ chức bị giải tỏa với mục đích sử dụng của nhà nước, thì chủ sở hữu vẫn sẽ được đền bù đúng theo giá đất mà nhà nước quy định.


Rate this post
Bài trướcBất động sản là gì? Hiểu đúng về hoạt động kinh doanh bất động sản 04/2024
Bài tiếp theoĐất CLN là gì? Quy định thời hạn – xây dựng và chuyển mục đích sử dụng thế nào?

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây