Trang chủ Bản đồ Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Trà...

Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi) đến 04/2024

615
0

Bản đồ quy hoạchKế hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng (Quảng Ngãi) gồm: xây dựng, công nghiệp, giao thông, đô thị trên địa bàn. Cập nhật 25/04/2024

Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)


Huyện Trà Bồng là một huyện miền núi nằm ở phía tây bắc của tỉnh Quảng Ngãi, có độ cao từ 80 – 1.500 m so với mực nước biển.

Huyện có vị trí địa lý:

Huyện lỵ của huyện là thị trấn Trà Xuân, cách thành phố Quảng Ngãi khoảng 50 km về phía tây bắc theo Quốc lộ 1 và tỉnh lộ 622.


Quy hoạch Huyện Trà Bồng, bao gồm thị trấn Trà Xuân (huyện lỵ) và 15 xã: Hương Trà, Sơn Trà, Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phong, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Tây, Trà Thanh, Trà Thủy, Trà Xinh.

Mới đây, Ủy ban nhân dân huyện Trà Bồng Thông báo Công bố công khai đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi (Có Hồ Sơ Quy hoạch kèm theo)

Bản đồ quy hoạch đến 2030, kế hoạch sử dụng đất, huyện Trà Bồng

Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:

Ngày 15/09/2021, UBND tỉnh Quảng Ngãi vừa ban hành Quyết định Số 836/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Trà Bồng.


Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang Dũng
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0911 934 848 hoặc quét mã QR dưới đây:


Theo quyết định, diện tích, cơ cấu các loại đất quy hoạch đến 2030 huyện Trà Bồng được xác định trên bản đồ đất với tổng diện tích tự nhiên: 23,729.67 ha. Trong đó: Nhóm đất nông nghiệp: 71.054,69 ha; Nhóm đất phi nông nghiệp: 4.808,23 ha; Nhóm đất chưa sử dụng: 177,55 ha.

Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trên bản đồ quy hoạch đất trong kỳ 2021-2030 huyện Trà Bồng, bao gồm: Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 2.295,50 ha; Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở: 3,49 ha

Diện tích đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích trong thòi kỳ quy hoạch đến 2030, huyện Trà Bồng gồm: Đất nông nghiệp: 145,27 ha; Đất phi nông nghiệp: 3,84 ha.


Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tỷ lệ 1/10.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, huyện Trà Bồng.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Trà Bồng
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Trà Bồng

Ngoài ra, trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi có một phần diện tích được quy hoạch thị trấn Trà Xuân đến 2030.

Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Trà Bồng được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Về Kế hoạch sử dụng đất năm 2023:

Ngày 18/04/2023, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quyết định số 44/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Trà Bồng.

Cụ thể, diện tích các loại đất phân bổ trong năm với tổng diện tích là 76.040,71ha. Trong đó: đất nông nghiệp hơn 71.483,83 ha, đất phi nông nghiệp hơn 4.365,03  ha, đất chưa sử dụng khoảng 191,85 ha;

Vị trí, diện tích các khu đất đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2023 của huyện Trà Bồng được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Trà Bồng.

Ngày 22/11/2023, UBND huyện Trà Bồng ban hành Quyết định số 5835/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát để thực hiện xây dựng công trình: Trụ sở làm việc Công an xã Trà Giang, huyện Trà Bồng

Quy hoạch giao thông – Đô thị – Công nghiệp huyện Trà Bồng

Về quy hoạch giao thông:

Quy hoạch giao thông huyện Trà Bồng nằm trong Quy hoạch giao thông tỉnh Quảng Ngãi đến 2030, tầm nhìn đến 2050, với các tuyến đường giao thông huyết mạch chạy qua, cùng với hệ thống giao thông đô thị như:

– Đường đối ngoại: Huyện Trà Bồng có các tuyến giao thông đối ngoại gồm Quốc lộ và đường Tỉnh chạy qua huyện như sau:

+ Tuyến Quốc lộ 24C dài 94,5 km nối liền Khu kinh tế Dung Quất (tỉnh Quảng Ngãi) với tỉnh Quảng Nam (huyện Bắc Trà My) với điểm đầu km0 tại Cảng Dung Quất, xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn; điểm giáp ranh tỉnh Quảng Nam tại km 80+69 tại xã Trà Thanh; Điểm cuối tuyến (km94+500) kết nối với trục chính tại trung tâm huyện Bắc Trà My (tỉnh Quảng Nam). Chiều dài qua huyện Trà Bồng là 39,18 km.

+ Tuyến đường ĐT.622B dài 31,69km đi qua trung tâm huyện Trà Bồng với điểm đầu tại km0 Quốc lộ 24C, trung tâm thị trấn Trà Xuân và điểm cuối tại Ủy ban Nhân dân xã Trà Phong, huyện Trà Bồng.

+ Tuyến đường ĐT.622C đi qua địa phận các huyện Sơn Tịnh và Trà Bồng với tổng chiều dài 23 km. Điểm đầu tuyến Km0+0.00 giao với QL1 tại Km1049+450 thuộc xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh. Điểm cuối tuyến Km23+0.00 nối vào đường tỉnh ĐT.622 tại Km19+200 thuộc xã Trà Bình, huyện Trà Bồng, chiều dài qua huyện 1,63 km.

+ Tuyến đường ĐT.626 đi qua địa phận các huyện Sơn Hà và Trà Bồng với tổng chiều dài khoảng 31,67 km. Điểm đầu tuyến Km0+0.00 tại cầu Tà Mang, thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng. Điểm cuối tuyến Km31+670 giao với đường tỉnh ĐT.622B tại lý trình Km58+500 thuộc địa phận xã Trà Tây, huyện Trà Bồng, chiều dài qua huyện 19,14 km.

– Hệ thống đường huyện: Có 19 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 177,89 km đã nhựa hoá và cứng hoá được 108,29 km chủ yếu đạt quy mô nền 6 m, mặt 3,5m, còn lại là đường đất 69,60 km chưa được nhựa hoá, cứng hoá, trong đó có một số tuyến ở giai đoạn thông tuyến:

+ Tuyến ĐH.68 (Trà Bình – Trà Tân): Điểm đầu tại Km22 đường Tịnh Phong – Trà Bình; Điểm cuối tại Km5+230 đường Tịnh Đông – Trà Tân, quy mô cấp đường cấp V miền núi.

+ Tuyến ĐH.68B (Trà Tân – Cà Đam): Điểm đầu tại Ủy ban nhân dân xã Trà Tân; Điểm cuối tại thôn Nước Nia, xã Trà Bùi, quy mô cấp đường cấp V miền núi.

+ Tuyến ĐH.69 (Trà Phú – Trà Giang): Điểm đầu tại Km21+500 đường ĐT.622B; Điểm cuối tại Ủy ban nhân dân xã Trà Giang, quy mô cấp đường cấp V miền núi.

+ Tuyến ĐH.69B (Trà Giang – Bình Minh): Điểm đầu tại Km16+260 đường Bình Minh – Trà Giang; Điểm cuối tại Km20+590 đường Bình Minh – Trà Giang, quy mô cấp đường cấp V miền núi.

+ Tuyến ĐH.71 (Trà Lâm – Trà Hiệp): Điểm đầu tại Km41+990 đường ĐT.622B; Điểm cuối tại xã Trà Hiệp, quy mô cấp đường cấp V miền núi.

+ Tuyến ĐH.69C (Trà Giang – Trà Thủy): Điểm đầu tại xã Trà Giang; Điểm cuối giáp QL.24C, quy mô cấp đường cấp V miền núi.

+ Tuyến ĐH.68C (Trà Tân – Trà Nham): Điểm đầu tại Ủy ban nhân dân xã Trà Tân; Điểm cuối tại thôn Tây Trà Ót, xã Trà Tân, quy mô cấp đường cấp V miền núi.

+ Tuyến Trà Phong – Trà Thanh: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối tại xã Trà Thanh, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.

+ Tuyến Trà Nham – giáp Trà Xuân: Điểm đầu tại Trà Nham; Điểm cuối tại Trà Xuân, quy mô cấp đường cấp A miền núi.

+ Tuyến Trà Phong – Trà Ka: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối tại Trà Ka, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.

+ Tuyến Eo Chim – Trà Nham – dốc Bình Minh: Điểm đầu tại đỉnh Eo Chim; Điểm cuối tại Trà Nham (nay là xã Hương Trà), quy mô cấp đường cấp VI miền núi.

+ Tuyến ngã ba Trà Bao – Trà Quân: Điểm đầu tại Trà Bao; Điểm cuối tại Trà Quân (nay là xã Sơn Trà), quy mô cấp đường cấp VI miền núi.

+ Tuyến Trà Phong – Trà Xinh: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối tại xã Trà Xinh, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.

+ Tuyến Trà Thọ – Trà Lãnh: Điểm đầu tại xã Trà Thọ (nay là xã Trà Tây; Điểm cuối tại xã Trà Lãnh (nay là xã Hương Trà), quy mô cấp đường cấp VI miền núi.

+ Tuyến Trà Phong – Gò Rô – Trà Bung: Điểm đầu tại xã Trà Phong; Điểm cuối thôn Trà Bung, quy mô cấp đường cấp VI miền núi.

+ Tuyến số 2 (đường ngoại vùng Hồ Nước Trong): Điểm đầu tại Trà Thọ (nay là xã Trà Tây); Điểm cuối giáp tuyến DLTT, quy mô giao thông nông thôn cấp A miền núi.

+ Tuyến số 3 (đường ngoại vùng Hồ Nước Trong): Điểm đầu tại ĐT.622B (Km60+200); Điểm cuối tại khu tái đinh cư Đồi Trạm, quy mô giao thông nông thôn cấp A miền núi.

+ Tuyến số 4 (đường ngoại vùng Hồ Nước Trong): Điểm đầu tại Ủy ban nhân dân xã Trà Xinh; Điểm cuối khu dân cư Trà Veo, quy mô giao thông nông thôn cấp A miền núi.

Về quy hoạch đô thị:

Theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trà Bồng được UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt tại Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 13/10/2022, hệ thống đô thị và diện tích đất để xây dựng trên địa bàn huyện được xác định cụ thể qua từng giai đoạn như sau:

Đến 2030 toàn huyện sẽ có 2 đô thị: Đô thị Trà Xuân đạt một số tiêu chí cơ bản của đô thị loại IV; xã Trà Bình phấn đấu đạt tiêu chí của đô thị loại V. Tổng diện tích đất xây dựng đô thị toàn huyện Trà Bồng khoảng 290 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 180 -185m2/người. Trong đó:

  • Đô thị Trà Xuân: 180 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 180 m2/người;
  • Đô thị Trà Bình: 110 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 185 m2/người.

– Đến 2040 toàn huyện sẽ có 3 đô thị: Đô thị Trà Xuân đạt một số tiêu chí của đô thị loại IV; các xã: Trà Phong, Trà Bình đạt đô thị loại V. Tổng diện tích đất xây dựng đô thị toàn huyện dự báo khoảng 500 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 176 -180 m2/người. Trong đó:

  • Đô thị Trà Xuân: 220 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 176 m2/người;
  • Đô thị Trà Bình: 140 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 180 m2/người;
  • Đô thị Trà Phong: 140 ha, chỉ tiêu bình quân khoảng 180 m2/người

Về quy hoạch phát triển công nghiệp:

Theo định hướng phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến 2030, tầm nhìn đến 2050, hệ thống công nghiệp của huyện Trà Bồng được định hướng phát triển tập trung vào các cụm công nghiệp được phân bổ như sau:

– Cụm công nghiệp thị trấn Trà Xuân: Giai đoạn ngắn hạn, giữ nguyên quy mô hiện trạng; giai đoạn dài hạn quy hoạch mới quỹ đất phát triển cụm công nghiệp tại vị trí phía Bắc sông Trà Bồng (xã Trà Thủy) với quy mô diện tích khoảng 15 ha nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp của huyện trong tương lai.

– Cụm công nghiệp Trà Bình: Với quy mô diện tích 15ha (giai đoạn 2021-2030 là 10 ha; giai đoạn 2031-2040 diện tích mở rộng thêm 5ha).

– Cụm công nghiệp đồi Sim, xã Trà Phong: Giai đoạn 2021-2030 hoàn thiện hạ tầng, kêu gọi thu hút đầu tư lấp đầy 5 ha.

– Đối với các điểm tiểu thủ công nghiệp: Giữ lại một số điểm tiểu thủ công nghiệp hiện trạng, quy hoạch mới điểm tiểu thủ công nghiệp tại xã Trà Tân với diện tích 5 ha; thôn Trà Kem, xã Trà Xinh (diện tích 2 ha); thôn Nguyên, xã Trà Hiệp (diện tích 1,4 ha); thôn Trà Lạc, xã Trà Lâm (diện tích 1,4 ha).

Tài liệu kèm theo:


Rate this post
Bài trướcQuy hoạch hạ tầng giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi đến 2030, tầm nhìn đến 2050
Bài tiếp theoBản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Vĩnh Linh (Quảng Trị) đến 04/2024

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây