Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Sơn Động (Bắc Giang) gồm: giao thông, công nghiệp, xây dựng, đô thị trên địa bàn. Cập nhật 01/12/2023
Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)
Sơn Động là huyện vùng cao của tỉnh Bắc Giang, cách trung tâm tỉnh lỵ 80 km về phía Đông Bắc; diện tích tự nhiên 860,27 km2 (chiếm 22% diện tích toàn tỉnh).
- Phía Bắc giáp các huyện Lộc Bình, Đình Lập tỉnh Lạng Sơn.
- Phía Đông và phía Nam giáp các huyện Ba Chẽ, Thành phố Hạ Long và Thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
- Phía Tây giáp các huyện Lục Nam, Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.
Toàn huyện có 15 xã và 2 thị trấn với 124 thôn, bản, khu phố (trong đó có 14 xã đặc biệt khó khăn, 108 thôn đặc biệt khó khăn của xã vùng II); đã có 17/17 xã, thị trấn với 124 thôn bản có điện lưới Quốc gia. Dân số ≈ 7,4 vạn người và 12 dân tộc cùng chung sống (trong đó dân tộc thiểu số chiếm 47,2%).
Huyện Sơn Động tỉnh Bắc Giang có các đơn vị hành chính trực thuộc gồm: Thị trấn Tây Yên Tử, Thị trấn An Châu, Xã Vĩnh An, Xã Phúc Sơn, Xã Đại Sơn, Xã Tuấn Đạo, Xã An Lạc, Xã Dương Hưu, Xã Hữu Sản, Xã Thanh Luận, Xã Vân Sơn, Xã Yên Định, Xã An Bá, Xã Long Sơn, Xã Giáo Liêm, Xã Cẩm Đàn, Xã Lệ Viễn.
Bản đồ quy hoạch đến 2030, kế hoạch sử dụng đất, huyện Sơn Động
Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định số 772/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Sơn Động.
Diện tích, cơ cấu các loại đất với tổng diện tích đất tự nhiên huyện Sơn Động: Đất nông nghiệp: 86.055,54 ha; Đất phi nông nghiệp: 16.333,29 ha; Đất chưa sử dụng: 187,34 ha
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 3.674,81 ha; Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 89,64 ha; Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 1,11 ha.
Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang Dũng
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0911 934 848 hoặc quét mã QR dưới đây:
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích: Đất nông nghiệp: 300,06 ha; Đất phi nông nghiệp: 2,49 ha.
Vị trí, diện tích các khu vực đất chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Sơn Động.
Ngày 17/3/2023 UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định số 257/QĐ-UBND về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Sơn Động.
Theo đó, đối với diện tích, cơ cấu các loại đất, điều chỉnh đất nông nghiệp từ 72.383,32 ha xuống còn 70.048,72 ha, đất phi nông nghiệp từ 13.181,33 ha lên 15.824,60 ha, đất chưa sử dụng từ 491,02 ha xuống còn 182,34 ha.
Đối với diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp là 2.641,54 ha, chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 647,10 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 4,74 ha.
Đối với diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng, đất nông nghiệp là 306,94 ha, đất phi nông nghiệp là 1,73 ha.
UBND huyện Sơn Động chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Sơn Động.
(Tài liệu kèm theo: Báo cáo thuyết minh, sơ đồ SDĐ, Bản đồ HTSD đất)
Về Kế hoạch sử dụng đất năm 2023:
Ngày 10/04/2023, UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định Về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Sơn Động.
Cụ thể, phân bổ 86.055,68 ha đất, trong đó đất nông nghiệp là 71.787,38 ha, đất phi nông nghiệp 13.778,40 ha, đất chưa sử dụng 489,91 ha.
Thực hiện thu hồi 350,45 ha, trong đó đất nông nghiệp là 344,36 ha, đất phi nông nghiệp 5,09 ha.
Đối với chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp là 583,19 ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 0,60 ha.
Đưa 1,00 ha đất phi nông nghiệp chưa sử dụng vào sử dụng.
Vị trí và diện tích các khu đất đưa vào sử dụng được thể hiện trên trong bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Sơn Động.
Quyết định nêu rõ, UBND huyện Sơn Động chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023. Công bố công khai Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Sơn Động và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của huyện theo đúng quy định pháp luật.
Ngày 26/10/2023, UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định số 1177/QĐ-UBND Về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Sơn Động.
Cụ thể, điều chỉnh, bổ sung diện tích thu hồi đất nông nghiệp là 114,54 ha, đất phi nông nghiệp là 4,5 ha. Điều chỉnh, bổ sung diện tích chuyển mục đích sử dụng đất, đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp là 122,45ha, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 1,87ha. Các công trình, dự án cần thu hồi đất có diện tích là 119,04 ha; công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất là 127,37 ha.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, kết quả thẩm định hồ sơ, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt các nội dung đảm bảo phù hợp quy định pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở toàn bộ hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất huyện Sơn Động đảm bảo nguyên tắc kịp thời, sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định pháp luật.
Quy hoạch chung thị trấn Tây Yên tử
UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tây Yên Tử, huyện Sơn Động, đến năm 2035 (tỷ lệ 1/5.000).
Theo đó, phạm vi nghiên cứu quy hoạch chung thị trấn Tây Yên Tử có diện tích khoảng 8.205 ha bao gồm toàn bộ đất thuộc địa giới hành chính thị trấn Thanh Sơn và xã Tuấn Mậu. Ranh giới nghiên cứu được giới hạn, phía Bắc giáp xã Tuấn Đạo; phía Nam giáp xã Thanh Luận, huyện Sơn Động và xã Thượng Yên Công, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh; phía Đông giáp xã Thanh Luận; phía Tây giáp xã Lục Sơn, huyện Lục Nam.
Theo định hướng phát triển, thị trấn Tây Yên Tử chia làm 4 khu vực:
Khu số 1 (diện tích 1.290,35 ha, chiếm tỷ lệ 15,72%) là khu đô thị trung tâm hiện hữu gắn với trung tâm hành chính – kinh tế của thị trấn; phát triển hệ thống trung tâm thương mại dịch vụ, trung tâm cơ quan, trung tâm TDTT- văn hóa cấp đô thị. Bao gồm các chức năng: Khu hành chính, quảng trường thị trấn; khu hỗn hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng,…; khu trường học, trung tâm y tế; khu trung tâm văn hóa, công viên cây xanh, thể dục thể thao, cảnh quan công viên; khu ở; cụm công nghiệp; khu sinh thái nông – lâm nghiệp.
Khu số 2 (diện tích 1.612,27 ha, chiếm tỷ lệ 19,65%) là khu vực phát triển mới phía Bắc ĐT 293 gắn với sự phát triển của khu du lịch tâm linh – sinh thái Tây Yên Tử. Bao gồm các chức năng: Khu dân cư hiện hữu; khu dân cư mới; khu thương mại – dịch vụ; khu du lịch sinh thái nông nghiệp.
Khu số 3 (diện tích 2.014,75 ha, chiếm tỷ lệ 24,55%) là khu ở hiện hữu, khu sinh thái rừng, khu du lịch tâm linh – sinh thái Tây Yên Tử. Bao gồm các chức năng: Khu dân cư hiện hữu; khu dân cư mới; khu du lịch tâm linh – sinh thái Tây Yên Tử; khu sân golf; khu sinh thái rừng.
Khu số 4 (quy mô 3.288,52 ha, chiếm tỷ lệ 40,08%) là khu dân cư hiện hữu gắn với khu du lịch sinh thái Ba Tia, khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng. Bao gồm các khu chức năng: Khu dân cư hiện hữu; khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng; khu du lịch sinh thái Ba Tia; khu nhà máy nhiệt điện; khu vực khai thác than; khu sinh thái rừng đặc dụng.
Các dự án được xác định ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu đến năm 2025 bao gồm:
- Dự xây dựng khu trung tâm hành chính mới, khu quảng trường, Trung tâm văn hóa – TDTT;
- Dự án xây dựng khu trung tâm thương mại;
- Dự án xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng kết nối với khu dịch vụ du lịch thác Ba Tia;
- Dự án đường trung tâm hiện hữu;
- Dự án khu dân cư mới ngã Ba Mậu;
- Dự án xây dựng chợ thị trấn; Cụm công nghiệp;
- Dự án xây dựng nghĩa trang đô thị;
- Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải khu vực trung tâm;
- Xây dựng trạm xử lý nước thải tại trung tâm thị trấn cũ;
- Xây dựng khu xử lý rác thải có diện tích 4 ha.
Quy hoạch Khu đô thị phía Tây Bắc thị trấn An Châu, huyện Sơn Động (tỷ lệ 1/500).
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Tây Bắc thị trấn An Châu, huyện Sơn Động (tỷ lệ 1/500).
Theo đó, khu đất nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính của thị trấn An Châu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Ranh giới được xác định phía Bắc giáp đồi núi và ruộng canh tác thuộc tổ dân phố thượng 2 và tổ dân phố Phe, thị trấn An Châu; phía Nam giáp dân cư và tuyến Quốc lộ 31; phía Đông giáp dân cư tổ dân phố Thượng 2, thị trấn An Châu; phía Tây giáp dân cư hiện trạng tổ dân phố Lốt, thị trấn An Châu.
Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 51,56 ha, dân số khoảng 3.900 người. Khu đô thị phía Tây Bắc thị trấn An Châu là khu đô thị mới với các chức năng chính: khu dân cư chất lượng cao, thương mại dịch vụ, cơ quan, các công trình công cộng, công viên vui chơi giải trí, cây xanh, mặt nước.
Những hạng mục chính cần ưu tiên đầu tư xây dựng bao gồm: Hạ tầng kỹ thuật xây dựng các trục giao thông, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, xử lý nước thải…; công trình công cộng như trường học, thương mại dịch vụ, nhà văn hóa, khuôn viên cây xanh, bãi đỗ xe..
Tài liệu kèm theo:
- Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Sơn Động
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Sơn Động
- Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Sơn Động
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Sơn Động
- Quyết định phê duyệt quy định quy hoạch Khu đô thị phía Tây Bắc thị trấn An Châu, huyện Sơn Động
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Sơn Động
- Quyết định phê duyệt Điều chỉnh QHSDĐ đến 2030, huyện Sơn Động
- Bản đồ Điều chỉnh QHSDĐ đến 2030, huyện Sơn Động
(Bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Sơn Động (Bắc Giang) năm 2021, 2022, 2023, 2024, 2025, 2026, 2027, 2028, 2029, 2030, 2035, 2040, 2045, 2050.)