Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh), gồm: giao thông, xây dựng, công nghiệp, đô thị trên địa bàn. Cập nhật 20/04/2024
Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)
Huyện Cẩm Xuyên nằm ở phía đông nam tỉnh Hà Tĩnh, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp Biển Đông
- Phía tây giáp huyện Hương Khê
- Phía nam giáp huyện Kỳ Anh và huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
- Phía bắc giáp thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà.
Tổng diện tích tự nhiên của huyện Cẩm Xuyên là 639,28 km², là huyện có diện tích lớn thứ ba trong số 13 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Hà Tĩnh, xếp sau các huyện Hương Khê (1241 km²) và Hương Sơn (950 km²).
Quy hoạch Huyện Cẩm Xuyên, bao gồm 2 thị trấn: Cẩm Xuyên (huyện lỵ), Thiên Cầm và 21 xã: Cẩm Bình, Cẩm Duệ, Cẩm Dương, Cẩm Hà, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc, Cẩm Minh, Cẩm Mỹ, Cẩm Nhượng, Cẩm Quan, Cẩm Quang, Cẩm Sơn, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Thịnh, Cẩm Trung, Cẩm Vịnh, Nam Phúc Thăng, Yên Hòa.
Quy hoạch đô thị – giao thông – công nghiệp huyện Cẩm Xuyên
Về quy hoạch đô thị:
Về quy hoạch phát triển công nghiệp:
Quy hoạch công nghiệp huyện Cẩm Xuyên được xác định theo Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến 2030, tầm nhìn đến 2050 đã được phê duyệt.
Mở rộng cụm Công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên thêm khoảng 25 ha; Giữ nguyên quy mô Cụm công nghiệp Cẩm Nhượng; quy hoạch mới 01 cụm công nghiệp khác: Cụm công nghiệp Nam Cẩm Xuyên tại xã Cẩm Lạc với diện tích 75 ha. Quy hoạch khu điện gió ở xã Cẩm Lĩnh. Phát triển các Cụm công nghiệp tại quy hoạch chung các xã.
Bên cạnh đó, hiện trạng đã và đang đầu tư xây dựng khu điện mặt trời tại xã Yên Hòa và xã Cẩm Hưng.
Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang Dũng
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0911 934 848 hoặc quét mã QR dưới đây:
Về quy hoạch giao thông:
Quy hoạch giao thông huyện Cẩm Xuyên nằm trong Quy hoạch giao thông tỉnh Hà Tĩnh đến 2030, tầm nhìn đến 2050 với các tuyến giao thông huyết mạch chạy qua và được nâng cấp, xây dựng mới trên địa bàn. Cụ thể:
Giao thông đường bộ:
- Đường cao tốc: Định hướng quy mô và hướng tuyến theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam.
- Quốc lộ: Quốc lộ 1 đạt tiêu chuẩn đường cấp II đồng bằng, Quốc lộ 15B, Quốc lộ 8C đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng. Riêng các đoạn qua các khu vực đô thị tuân thủ theo các quy hoạch được phê duyệt.
- Đường tỉnh: Đường tỉnh 554: Cải tạo, nâng cấp mở rộng toàn tuyến đạt tối thiểu cấp IV đồng bằng giai đoạn 2020-2040.
- Đường huyện: + Đường huyện ĐH.121, Vịnh – Thành – Quang -Yên Hòa, ĐH.124, ĐH.125, ĐH.126, ĐH.127, ĐH.128, ĐH.129, ĐH.131, ĐH.132, ĐH.134, ĐH.135: Cải tạo, nâng cấp mở rộng toàn tuyến đạt tối thiểu cấp V đồng bằng đến cấp II đồng bằng. Riêng các đoạn qua các khu vực đô thị tuân thủ theo các quy hoạch được phê duyệt.
- Đường liên xã, đường xã: Nâng cấp toàn bộ mạng lưới đường liên xã, đường xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (thực hiện phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn).
- Giao thông đô thị, Cụm công nghiệp, Khu du lịch: Được xác định trong quy hoạch xây dựng đô thị, Cụm công nghiệp, khu du lịch,…
- Bến xe: Giữ nguyên quy mô bến xe hiện có tại vị trí nằm phía Nam thị trấn Cẩm Xuyên, bên Quốc lộ 1.
- Bãi đỗ xe: Tuân thủ quy hoạch bãi đỗ xe đã được xác định trong các đồ án quy hoạch trên địa bàn huyện đã được phê duyệt.
Đường sắt: Quy hoạch tuyến đường sắt tốc độ cao đi qua các xã: Cẩm Thạch, Cẩm Duệ, Cẩm Quan, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn, Cẩm Lạc và Cẩm Minh.
Đường thủy:
- Quy hoạch các tuyến đường sông: Thực hiện theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Hà Tĩnh.
- Cảng, Bến thuyền: Quy hoạch 01 Cảng cá loại II, 18 bến thuyền và nâng cấp, mở rộng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá hiện có.
Cảng hàng không: Dự kiến quy hoạch 01 sân bay tại xã Yên Hòa.
Bản đồ quy hoạch đến 2030 và kế hoạch sử dụng đất, huyện Cẩm Xuyên
Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:
Theo đồ án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Cẩm Xuyên, nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 với diện tích, cơ cấu các loại đất đưa vào quy hoạch với tổng diện tích đất tự nhiên của huyện. Cụ thể như bảng dưới đây!
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN CẨM XUYÊN, TỈNH HÀ TĨNH | |||||||
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Hiện trạng 2020 | Quy hoạch năm 2030 | Tăng (+), giảm (-) (ha) | ||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||
Tổng diện tích tự nhiên (1+2+3) | 63,703.53 | 100.00 | 63,703.53 | 100.00 | |||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 50,514.23 | 79.30 | 47,389.58 | 74.39 | -3,124.65 |
Trong đó: | |||||||
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 11,349.97 | 17.82 | 9,668.16 | 15.18 | -1,681.81 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 10,999.32 | 17.27 | 9,368.36 | 14.71 | -1,630.96 | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1,204.93 | 1.89 | 999.10 | 1.57 | -205.83 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 4,515.51 | 7.09 | 4,301.24 | 6.75 | -214.27 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 13,709.78 | 21.52 | 13,040.93 | 20.47 | -668.85 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 11,917.41 | 18.71 | 11,917.41 | 18.71 | 0.00 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 6,753.31 | 10.60 | 5,343.95 | 8.39 | -1,409.36 |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tụ nhiên | RSN | 1,089.52 | 1.71 | 1,089.52 | 1.71 | 0.00 | |
1.7 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 630.79 | 0.99 | 750.36 | 1.18 | 119.57 |
1.8 | Đất làm muối | LMU | 12.52 | 0.02 | 0.46 | 0.001 | -12.06 |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 420.01 | 0.66 | 1,367.97 | 2.15 | 947.96 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 11,776.68 | 18.49 | 15,566.51 | 24.44 | 3,789.83 |
Trong đó: | |||||||
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 62.10 | 0.10 | 181.73 | 0.29 | 119.63 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 50.65 | 0.08 | 55.37 | 0.09 | 4.72 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | |||||
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 23.19 | 0.04 | 185.97 | 0.29 | 162.78 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 16.68 | 0.03 | 1,570.19 | 2.46 | 1,553.51 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 49.50 | 0.08 | 106.98 | 0.17 | 57.48 |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 19.54 | 0.03 | 19.54 | 0.03 | 0.00 |
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 49.36 | 0.08 | 112.06 | 0.18 | 62.70 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 4,631.87 | 7.27 | 5,836.85 | 9.16 | 1,204.98 |
Trong đó: | |||||||
– | Đất giao thông | DGT | 2,439.48 | 3.83 | 3,214.96 | 5.05 | 775.48 |
– | Đất thủy lợi | DTL | 1,070.03 | 1.68 | 1,315.45 | 2.06 | 245.42 |
– | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 5.52 | 0.01 | 6.27 | 0.01 | 0.75 |
– | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 10.58 | 0.02 | 12.47 | 0.02 | 1.89 |
– | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 175.22 | 0.28 | 181.34 | 0.28 | 6.12 |
– | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 86.90 | 0.14 | 176.05 | 0.28 | 89.15 |
– | Đất công trình năng lượng | DNL | 61.03 | 0.10 | 65.94 | 0.10 | 4.91 |
– | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0.77 | 0.001 | 5.42 | 0.01 | 4.65 |
– | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | |||||
– | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT | 3.13 | 0.005 | 5.27 | 0.01 | 2.14 |
– | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 15.87 | 0.02 | 33.99 | 0.05 | 18.12 |
– | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 16.59 | 0.03 | 17.52 | 0.03 | 0.93 |
– | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 733.65 | 1.15 | 785.24 | 1.23 | 51.59 |
– | Đất xây dựng cơ sơ khoa học công nghệ | DKH | |||||
– | Đất xây dựng cơ sơ dịch vụ xã hội | DXH | |||||
– | Đất chợ | DCH | 13.09 | 0.02 | 16.93 | 0.03 | 3.84 |
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | |||||
2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 39.04 | 0.06 | 44.88 | 0.07 | 5.84 |
2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 2.89 | 0.005 | 21.28 | 0.03 | 18.39 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,756.77 | 2.76 | 2,260.30 | 3.55 | 503.53 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 187.46 | 0.29 | 483.10 | 0.76 | 295.64 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 59.45 | 0.09 | 83.73 | 0.13 | 24.28 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0.37 | 0.001 | 1.32 | 0.002 | 0.95 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | |||||
2.18 | Đất tin ngưỡng | TIN | 42.05 | 0.07 | 42.31 | 0.07 | 0.26 |
2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 1,150.68 | 1.81 | 988.06 | 1.55 | -162.62 |
2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 3,622.71 | 5.69 | 3,561.63 | 5.59 | -61.08 |
2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 12.36 | 0.02 | 11.19 | 0.02 | -1.17 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 1,412.62 | 2.22 | 747.44 | 1.17 | -665.18 |
Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cẩm Xuyên.
Trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh cũng có một phần diện tích được quy hoạch các thị trấn Cẩm Xuyên và thị trấn Thiên Cầm đến 2030.
Phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện Cẩm Xuyên được UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.
Về kế hoạch sử dụng đất 2022:
Ngày 17/3/2022, UBND tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định số 604/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Cẩm Xuyên.
Theo quyết định, kế hoạch phân bổ diện tích các loại đất trong năm 2022 của huyện Cẩm Xuyên với tổng diện tích đất tự nhiên là 63.703,53 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 49.746,64 ha
- Đất phi nông nghiệp: 12.749,30 ha
- Đất chưa sử dụng: 1.207,59 ha
- Đất đô thị: 2.979,59 ha
Vị trí và diện tích các khu vực đưa đất vào sử dụng trong năm kế hoạch 2022 được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 và bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Cẩm Xuyên.
Quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên
Ngày 15/3/2021, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành Quyết định số 956/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.
Theo quyết định, phạm vi lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên, bao gồm: Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Cẩm Xuyên (gồm có 2 thị trấn: Thị trấn Cẩm Xuyên, thị trấn Thiên Cầm và 21 xã: xã Yên Hòa, xã Cẩm Dương, xã Cẩm Bình, xã Cẩm Vịnh, xã Cẩm Thành, xã Cẩm Quang, xã Nam Phúc Thăng, xã Cẩm Thạch, xã Cẩm Nhượng, xã Cẩm Duệ, xã Cẩm Lĩnh, xã Cẩm Quan, xã Cẩm Hà, xã Cẩm Lộc, xã Cẩm Hưng, xã Cẩm Thịnh, xã Cẩm Mỹ, xã Cẩm Trung, xã Cẩm Sơn, xã Cẩm Lạc, xã Cẩm Minh); Với tổng diện tích tự nhiên: 636,47 km2.
Thời hạn quy hoạch: Ngắn hạn đến năm 2030, dài hạn đến năm 2040; Tầm nhìn đến năm 2050.
Ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp thành phố Hà Tĩnh và huyện Thạch Hà;
- Phía Nam giáp huyện Kỳ Anh;
- Phía Tây giáp huyện Hương Khê, tỉnh Quảng Bình;
- Phía Đông giáp Biển Đông.
Quy hoạch huyện Cẩm Xuyên nhằm cụ thể hóa đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050. Phát huy thế mạnh của huyện Cẩm Xuyên, các tiềm năng về công nghiệp, thương mại dịch vụ du lịch, văn hóa, sinh thái và cảnh quan để tạo ra bước tăng trưởng kinh tế, nâng cao vai trò vị thế của huyện Cẩm Xuyên trong phát triển kinh tế – xã hội.
Tính chất lập quy hoạch: Là vùng kinh tế tổng hợp, có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.Là vùng có tiềm năng phát triển du lịch, cảnh quan thiên nhiên đa dạng, giàu bản sắc văn hóa lịch sử. Là đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm thương mại, dịch vụ của vùng đồng bằng ven biển tỉnh Hà Tĩnh.
Theo đồ án quy hoạch được phê duyệt, phân vùng phát triển đô thị huyện Cẩm Xuyên được xác định với 02 đô thị, gồm:
Thị trấn Cẩm Xuyên:
- Quy mô diện tích: Trên cơ sở diện tích hiện nay (sau khi sát nhập xã Cẩm Huy cũ vào thị trấn Cẩm Xuyên) diện tích là 15,53 km2.
- Loại đô thị: Định hướng phát triển thành đô thị loại IV.
- Tính chất đô thị: Là trung tâm chính trị, kinh tế xã hội của toàn huyện; là đô thị nằm trong chuỗi các đô thị toàn tỉnh và trở thành đô thị kết nối TP Hà Tĩnh và vùng kinh tế phía Nam của tỉnh.
Đô thị Thiên Cầm:
- Quy mô diện tích: Trên cơ sở diện tích hiện nay thị trấn Thiên Cầm có quy mô là 14,11 km2, kết hợp một phần diện tích các xã Cẩm Dương và Cẩm Nhượng để hình thành đô thị có quy mô phù hợp với nhu cầu phát triển.
- Loại đô thị: Định hướng phát triển thành đô thị loại IV.
- Tính chất đô thị: Phát triển đô thị Thiên Cầm trở thành đô thị du lịch biển, đô thị động lực cho vùng phía Đông Bắc của huyện, nằm trong Khu du lịch Thiên Cầm.
Tài liệu kèm theo:
- Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng huyện Cẩm Xuyên
- Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Cẩm Xuyên
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Cẩm Xuyên
- Bản đồ quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Xuyên