Trang chủ Bản đồ Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Tịnh...

Bản đồ quy hoạch – Kế hoạch sử dụng đất huyện Tịnh Biên (An Giang) đến 04/2024

2389
0

Bản đồ quy hoạchKế hoạch sử dụng đất huyện Tịnh Biên (An Giang), gồm: giao thông, xây dựng, công nghiệp, đô thị trên địa bàn. Cập nhật đến 25/04/2024

Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)


Huyện Tịnh Biên là một trong hai huyện miền núi của tỉnh An Giang, nằm về phía tây bắc của tỉnh và kéo dài từ 10026’15″B đến 10040’30″B, 104054’Đ đến 10507’, cách thành phố Long Xuyên 70 km, cách thành phố Châu Đốc 8 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 255 km và cách thành phố Cần Thơ 130 km. Huyện Tịnh Biên có vị trí địa lý:

  • Phía bắc và tây bắc giáp huyện Kiri Vong, tỉnh Takéo, Campuchia
  • Phía nam và tây nam giáp huyện Tri Tôn
  • Phía đông giáp thành phố Châu Đốc và huyện Châu Phú.

Ngày 13 tháng 02 năm 2023, Ủy ban Thường vụ Quốc Hội ban hành Nghị quyết số 721/NQ-UBTVQH15 về việc thành lập thị xã Tịnh Biên, các phường thuộc thị xã Tịnh Biên, thị trấn Đa Phước thuộc huyện An Phú và thị trấn Hội An thuộc huyện Chợ Mới, An Giang.

Theo đó, thành lập thị xã Tịnh Biên và 07 phường thuộc thị xã Tịnh Biên (Phường Tịnh Biên, phường Nhà Bàng, phường Chi Lăng , phường An Phú,  phường Nhơn Hưng, phường Núi Voi và phường Thới Sơn).


Thành lập thị trấn Đa Phước thuộc huyện An Phú và thị trấn Hội An thuộc huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

Thành lập Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân thị xã Tịnh Biên, tỉnh An Giang.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2023.


Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang Dũng
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0911 934 848 hoặc quét mã QR dưới đây:


Như vậy, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh An Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 07 huyện, 02 thị xã và 02 thành phố; 156 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã, 28 phường và 18 thị trấn.

Quy hoạch thị xã Tịnh Biên đến 2035, tầm nhìn đến 2050

Đồ án Quy hoạch chung đô thị Tịnh Biên, tỉnh An Giang đến năm 2035 được UBND tỉnh An Giang ban hành theo Quyết định số 3814/QĐ_UBND ngày 27/12/2017.

Theo quyết định, Phạm vi nghiên cứu quy hoạch để nâng cấp huyện Tịnh Biên thành thị xã là toàn địa bàn thị xã Tịnh Biên, theo ranh giới hành chính huyện với tổng diện tích đất tự nhiên là 35.467,9 ha:


Sơ đồ phát triển định hướng không gia huyện Tịnh Biên

Phạm vi khu vực phát triển đô thị: Bao gồm phường Tịnh Biên, phường Nhà Bàng, phường Chi Lăng; An Phú, Nhơn Hưng, Thới Sơn, Núi Voi và các xã Văn Giáo, Vĩnh Trung. Với tổng diện tích đất khoảng 16.635,28 ha.

Tính chất quy hoạch được xác định là đô thị cửa khẩu giao thương quốc tế, có vị trí trọng yếu về an ninh quốc phòng;Là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, thương mại, du lịch, công nghiệp có vai trò thúc đẩy sự phát triển vùng phía Tây tỉnh An Giang; Là trung tâm du lịch tầm quốc gia; Một đô thị xanh, phát triển bền vững.

Quy hoạch định hướng phát triển không gian đô thị thị xã Tịnh Biên

Hướng phát triển không gian đô thị thị xã Tịnh Biên được chia thành 5 phân khu gồm:

1- Phân khu đô thị thuộc Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên:

Bao gồm phường Tịnh Biên, Nhà Bàng, An Phú, Nhơn Hưng. Diện tích khoảng 6,882,42 ha. Được định hướng phát triển như sau:

  • Khu đô thị trung tâm: Diện tích khoảng 2,289,33 ha, gồm: Khu vực phường Tịnh Biên; Khu vực phường Nhà Bàng; Khu vực thuộc phường An Phú.
  • Khu đô thị nêm xanh: Diện tích khoảng 2,287,96 ha. Là vùng đệm, giữ gìn cân bằng sinh thái đô thị.
  • Khu sinh thái nông nghiệp: Diện tích khoảng 506,13 ha. Là khu quỹ đất nông nghiệp, không phát triển sang các chức năng đô thị.
  • Hành lang biên giới: Diện tích khoảng 1.799,01 ha. Là khoảng không gian dọc chiều dài biên giới của thị xã Tịnh Biên từ đường biên giới quốc gia đến kênh Vĩnh Tế.
Sơ đồ phát triển định hướng không gia đô thị thị xã Tịnh Biên

2- Phân khu trung tâm phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và du lịch:

Bao gồm phường Chi Lăng hiện hữu, một phần diện tích của xã Vĩnh Trung và phường Núi Voi. Diện tích khoảng 1.142,93 ha, là khu vực phát triển đô thị và các khu dân cư tập trung, đảm nhận vai trò trung tâm kinh tế thương mại – dịch vụ, Công Cộng hỗ trợ Sản xuất, dịch vụ du lịch và đầu mối hạ tầng kỹ thuật cho vùng nông thôn.

3- Phân khu Rừng tràm Trà Sư:

Rừng tràm Trà Sư định thuộc xã Văn Giáo, diện tích khoảng 845 ha. Là khu bảo vệ cảnh quan thuộc hệ thống rừng đặc dụng Phát triển các hoạt động du lịch sinh thái không phá vỡ môi trường tự nhiên để trở thành khu du lịch.

4- Phân khu sinh thái đô thị vườn:

Bao gồm một phần diện tích của các xã Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung. Diện tích khoảng 2.344,12 ha. Là khu ở đô thị theo mô hình sinh thái, cung cấp các dịch vụ phục vụ du lịch như homestay. Xây dựng các khu ở đô thị mới theo từng cụm, tạo sự kết nối các khu chức năng đô thị liên tục từ Nhà Bàng – Thới Sơn – Văn Giáo.

5- Phân khu nông nghiệp sinh thái phục vụ đô thị:

Bao gồm một phần diện tích của các xã: Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung và phường Núi Voi. Diện tích tự nhiên khoảng 5.420,82 ha. Không phát triển thêm các khu dân cư mới. Đối với khu dân cư hiện có dọc tuyến đường Tây Trà Sư: Kiểm soát và tiến tới chấm dứt tình trạng xây cất nhà trên kênh, rạch, Tổ chức dân cư theo cách thức khai thác, kết hợp tốt giữa giao thông thuỷ và bộ. Tạo thành tuyển dân cư (1 lớp nhà) dọc đường giao thông.

Quy hoạch phát triển khu vực nội thị thị xã Tịnh Biên

Phạm vi phát triển đô thị (định hướng nội thị của thị xã Tịnh Biên):

  • Khu vực phát triển đô thị Tịnh Biên sẽ bao gồm toàn bộ địa giới hành chính hiện tại của thị trấn Tịnh Biên, thị trấn Nhà Bàng, thị trấn Chi Lăng và các xã: An Phú, Nhơn Hưng, Thới Sơn, Văn Giáo, Vĩnh Trung và Núi Voi. Tổng diện tích đất tự nhiên khu vực phát triển đô thị khoảng 16.635,28 ha.
  • Khu vực nông thôn còn lại sẽ bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của xã An Nông, An Cư, An Hảo, Tân Lập và Tân Lợi. Tổng diện tích tự nhiên toàn bộ khu vực nông thôn khoãng 18,832,62 ha.

Quy hoạch sử dụng đất thị xã Tịnh Biên

Quy hoạch sử dụng đất khu vực phát triển đô thị (khu vực nội thị): Diện tích đất tự nhiên của khu vực phát triển đô thị là 16.635,28 ha. Trong đó:

  • Đến năm 2025: Đất xây dựng đô thị là 1.876,79 ha. Trong đó, đất dân dụng là 1.327,50 ha, đất ngoài khu dân dụng là 549,29 ha,
  • Đến năm 2035: Đất xây dựng đô thị là 2.203,78 ha. Trong đó, đất dân dụng là 1,470,00 ha, đất ngoài khu dân dụng là 733,78 ha.

Về kế hoạch sử dụng đất năm 2021, Ngày 4-11/2021, HĐND huyện Tịnh Biên (tỉnh An Giang) khóa XII (nhiệm kỳ 2021-2026) tổ chức kỳ họp chuyên đề để lấy ý kiến thông qua Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn huyện.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất thị trấn Tịnh Biên

Tại kỳ họp, các đại biểu HĐND huyện Tịnh Biên đã thông qua Tờ trình 213/TTr-UBND, ngày 22-10-2021 của UBND huyện về việc tổ chức kỳ họp chuyên để thông qua Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tịnh Biên.

Cụ thể, thống nhất quy hoạch 25.028ha đất nông nghiệp và 10.430ha đất phi nông nghiệp theo Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030; thống nhất kế hoạch phân bổ diện tích các loại đất, diện tích đất thu hồi, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2021 trên địa bàn huyện.

Bản đồ quy hoạch đến 2030, kế hoạch sử dụng đất thị xã Tịnh Biên

Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:

Ngày 27/12/2021, UBND tỉnh An Giang đã ban hành Quyết định số 3099/QĐ-UBND về việc quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Tịnh Biên.

Theo quyết định số Quyết định số 3099/QĐ-UBND, quy hoạch sử dụng đất đến 2030 huyện Tịnh Biên bao gồm các loại đất như sau:

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch của huyện Tịnh Biên, bao gồm:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp 5.744,05 ha.
  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 3.705,00 ha.
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 0,72 ha.

Vị trí, diện tích đất các công trình, dự án thực hiện trong thời kỳ quy hoạch đến 2030 được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, thị xã Tịnh Biên tỷ lệ 1/25.000; Bản về vị trí, ranh giới, diện tích đất các công trình dự án và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2022, do Uỷ ban nhân dân huyện Tịnh Biên xác lập.

Ngoài ra, trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Tịnh Biên, tỉnh An Giang có một phần diện tích được quy hoạch phường Tịnh Biên, phường Chi Lăng và phường Nhà Bàng đến 2030.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, H. Tịnh Biên

Phường Tịnh Biên, Chi Lăng, Nhà Bàng là 3 trong 14 đơn vị hành chính trực thuộc thị xã Tịnh Biên. Do đó, quy hoạch giao thông, sử dụng đất các thị trấn trên cũng được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Tịnh Biên.

Phương án quy hoạch sử dụng đất thị xã Tịnh Biên được UBND tỉnh An Giang phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông thị xã Tịnh Biên

Giao thông đối ngoại đường bộ, bến xe, bến cảng, đường thủy

  • Quốc lộ 91: Tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới 42m.
  • Quốc lộ 1: Tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới 29m.
  • Đường tỉnh 948: Tiêu chuẩn đường cấp IV, lộ giới 29m.
  • Đường tỉnh 955A; Tiêu chuẩn đường cấp IV, lộ giới 29m.
  • Đường tỉnh 945: Tiêu chuẩn đường cấp IV, lộ giới 29m.
  • Đường tỉnh 949 (Hương lộ 17): Tiêu chuẩn cấp IV, lộ giới 29m.
  • Đường tuần tra biên giới: Cách đường biên giới từ 50-100m; Tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp VI với mặt đường rộng 3,5m.
  • Bến xe Tịnh Biên: bố trí giáp ranh Tịnh Biên – An Phú, diện tích 2 ha.
  • Bến xe Chi Lăng; nâng cấp bến xe hiện hữu, diện tích khoảng 0,25 ha.
  • Tuyến vận tải thủy nội địa: Kênh Vĩnh Tế: tiêu chuẩn cấp III, chiều rộng đáy 50,0m; chiều sâu – 3,0m; Kênh Trà Sư: tiêu chuẩn cấp V, chiều rộng dây >15,0m; chiều sâu – 2,3m.
  • Cảng Vĩnh Tế: Nằm phía Bắc cầu Hữu Nghị trên kênh Vĩnh Tế. Xây mới đảm bảo hoạt động của tàu có trọng tải đến 400 tấn.
  • Bến Trả Sư: Năm phía Nam cầu Trà Sư, xây mới đảm bảo hoạt động của tàu có trọng tải đến 400 tấn.
  • Bến Chi Lăng: Nằm trên kênh Trà Sư, thuộc xã Núi Voi. Xây dựng mới đảm bảo hoạt động của tàu có trọng tải đến 50 tấn.

Giao thông đô thị:

Đường liên khu vực: Định hướng phát triển các tuyến Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện đoạn đi qua các khu vực phát triển đô thị thành các tuyên đường liên khu vực:

  • Đường quốc lộ 91: Mặt cắt lộ giới từ 30 – 42m; gồm 03 đoạn: Đoạn qua thị trấn Tịnh Biên: Lộ giới 42m; Đoạn qua thị trấn Nhà Bàng và các đoạn còn lại thuộc khu vực nội thị lộ giới 30m; Đoạn Quốc lộ 91 cũ (đoạn Khu công nghiệp Xuân Tổ qua cầu Hữu Nghị): Lộ giới 22,5m (lòng đường 10,5m; via hè 2 bên rộng 6,0m).
  • Đường quốc lộ N1: Quy mô mặt cắt ngang 27,5m; lòng đường 14m, vỉa hè hai bên rộng 6,75m.
  • Đường tỉnh 955A: Với quy mô mặt cắt ngang 27,5m; bề rộng lòng đường 14m, via he hai bên rộng 6,75m,
  • Đường tỉnh 948; Gồm đường tỉnh hiện hữu đoạn đi qua thị trấn Nhà Bàng Chi Lăng, đề xuất mở thêm tuyến trinh qua thị trấn Nhà Bàng kết nối đến Quốc lộ 91. Đoạn đi qua khu vực nội thị có lộ giới 29m; bể rộng lòng đường 7,5m x 2, dải phân cách 2,0, via he hai bên rộng 6,0m.
  • Đường tỉnh 949: Nâng cấp từ tuyến Hương lộ 17 kết nối Tri Tôn và Tịnh Biên gồm 02 đoạn. Đoạn đi qua khu công nghiệp có lộ giới 18m; Đoạn còn lại có lộ giới 29m.
  • Đường huyện 54 (Hương lộ 9): Với chức năng tuyến tránh qua khu vực nội thị và giảm áp lực cho Quốc lộ 91 trong tương lai. Định hướng nâng cấp lộ giới thảnh 27,5m.
  • Đường huyện 52 (Hương lộ 11): Được nâng cấp từ tuyến huyện lộ 11 cũ đoạn kết nối trung tâm các xã Vĩnh Trung, Núi Voi, Tân Lợi, An Hảo và thị trấn Chi Lăng, nâng lộ giới lên 27,5m.

Đưởng chính khu vực: Gồm hệ thống các tuyến đường được quy hoạch có chức năng nội bộ trong từng khu vực phát triển đô thị, kết nối giữa các tuyến đường liên khu vực để tạo thành hệ thống giao thông đô thị liên hoàn.

Giao thông ngoại thị:

Đường huyện: Nâng cấp, kéo dài các tuyến đường huyện hiện hữu gồm 06 tuyến.

  • Đường huyện 56 (ĐH56) Đường Bàu Mướp: Tiêu chuẩn cấp V đồng bằng, mặt đường 5,5m, nến đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
  • Các tuyến Đường huyện ĐH52 (Hương lộ 11), ĐH.53 (Tây Trà Sư), ĐH.54 (Hương lộ 9), ĐH.55 (Xáng Cụt): Nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp V, mặt đường 5,5m, nền đường 7,5m, lộ giới 27,5m.
  • Đường Xăng Cụt kéo dài: Nối dài đường Xăng Cụt đến đường ĐH.60. Tiêu chuẩn cấp V, mặt đường 5,5m, nên đường 7,5m, lộ giới 27,5m.

Đường huyện mở mới và nâng cấp (gồm 04 tuyến):

  • ĐH.57: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
  • ĐH,58: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
  • ĐH.59: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.
  • ĐH,60: Tiêu chuẩn cấp V, mặt 5,5m, nền 7,5m, lộ giới 27,5m.

Đường xã, giao thông nông thôn:

Các tuyến giao thông nông thôn có chức năng kết nối các khu dân cư và vùng sản xuất nông nghiệp ra các tuyến đường huyện. Đề xuất giữ nguyên các tuyến đường hiện có, tập trung cải tạo, nâng cấp đường liên xã, liên áp, làng, ngõ xóm, giao thông nội đồng, phấn đấu toàn bộ các tuyến đường xã đạt tối thiểu cấp VI. Cải tạo hệ thống giao thông nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Tài liệu kèm theo:


Rate this post
Bài trướcBan Quản lý Khu kinh tế tỉnh An Giang – Chức năng – Nhiệm vụ và quyền hạn
Bài tiếp theoHà Uyển Linh là ai? Hành trình tại Vietnam Idol 2023

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây