Bản đồ quy hoạchKế hoạch sử dụng đất huyện Gò Công Tây (Tiền Giang), gồm: công nghiệp, giao thông, xây dựng, đô thị. Cập nhật đến 31/03/2023

Chú ý : Độc giả kéo đến cuối bài viết để thấy link Download bản đồ (nếu có)


Huyện nằm ở phía đông tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:

Huyện lỵ là thị trấn Vĩnh Bình nằm cạnh quốc lộ 50, cách thành phố Mỹ Tho khoảng 30 km về hướng đông và thị xã Gò Công khoảng 12 km về hướng tây.

Quy hoạch Huyện Gò Công Tây bao gồm thị trấn Vĩnh Bình (huyện lỵ) và 12 xã: Bình Nhì, Bình Phú, Bình Tân, Đồng Sơn, Đồng Thạnh, Long Bình, Long Vĩnh, Thành Công, Thạnh Nhựt, Thạnh Trị, Vĩnh Hựu, Yên Luông.


Quy hoạch giao thông huyện Gò Công Tây

Trên địa bàn huyện Gò Công Tây có tuyến giao thông huyết mạch chạy qua như:

  • Tuyến Quốc lộ 50
  • Tuyến ĐT 12
  • Tuyến ĐT 12B
  • Tuyến ĐT 827
  • Tuyến ĐT 877
  • Tuyến HL 7, 9

Quy hoạch giao thông huyện Gò Công Tây được đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng rất nhiều tuyến đường giao thông liên xã, giao thông nông thôn trên địa bàn huyện. Theo kế hoạch năm 03/2023 về phát triển hạ tầng giao thông, huyện sẽ triển khai xây dựng các công trình giao thông, bao gồm:

STT Tên Công trình Diện tích Địa điểm
a/  Đường tỉnh 11,19  
1  Đường tỉnh 864 nối dài (Đường dọc sông Tiền nối dài) 11,19 Các xã: Vĩnh Hựu, Long Vĩnh, Long Bình, Bình Tân
b/ Đường cấp huyện 11,02  
1 Đường Bắc kênh An Thạnh Thủy (giai đoạn 2) 0,40 TT Vĩnh Bình
2 Đường Tránh Thị trấn Vĩnh Bình 3,56 TT Vĩnh Bình
3 Đường đê sông Tra 6,30 Xã Đồng Sơn
4 Đường huyện 12 0,76 Xã Thạnh Nhựt
c/  Công trình giao thông liên xã, phường 2,84  
1  Đường ranh Thạnh Nhựt-TT Vĩnh Bình 0,10 TT Vĩnh Bình
2  Đường cặp kênh ranh Thạnh Bình (giai đoạn 1) 0,60 TT Vĩnh Bình
3  Đường cặp kênh Bờ Vùng 0,39 TT Vĩnh Bình
4  Đường Bắc kênh Ba Bê 0,49 TT Vĩnh Bình
5  Bờ kè TTVB (Đoạn từ Trường Mầm non đến cầu Nguyễn Hữu Trí) 0,13 TT Vĩnh Bình
6  Đường cặp kênh K23 (mở rộng) 0,24 TT Vĩnh Bình
7  Đường số 3 0,16 TT Vĩnh Bình
8  Đường cặp kênh ranh KP4-KP6 0,44 TT Vĩnh Bình
9  Đường tổ 7+8 0,30 TT Vĩnh Bình
d/  Các tuyến giao thông nông thôn 19,55  
1  Nhánh rẻ số 1 đường 12C 0,20 Xã Đồng Sơn
2  Nhánh rẻ số 2 đường 12C 0,17 Xã Đồng Sơn
3  Đường cặp sông Rạch Kiến 1,20 Xã Đồng Sơn
4  Đường tổ 10 0,45 Xã Đồng Sơn
5  Đường số 2 Khu đô thị Đồng Sơn 0,75 Xã Đồng Sơn
6  Đường số 8 0,39 Xã Đồng Sơn
7  Đường Ba Đâu – Bảy Gai 0,84 Xã Bình Phú
8  Đường Hội Đồng Ba 0,40 Xã Bình Phú
9  Đường Rạch Kênh 0,35 Xã Bình Phú
10  Đường Bà Căn 0,24 Xã Bình Phú
11  Đường kênh Công Điền 1 0,03 Xã Bình Phú
12  Đường Ao Chùa 0,30 Xã Đồng Thạnh
13  Đường Rạch Củi giai đoạn 2 0,28 Xã Đồng Thạnh
14  Đường kênh Năm Việt 0,30 Xã Đồng Thạnh
15  Đường kênh 6 Sưa – 5 Đọt 0,20 Xã Đồng Thạnh
16  Đường kênh T5 0,15 Xã Đồng Thạnh
17  Đường Tứ Giác Hòa Bình 0,10 Xã Đồng Thạnh
18  Đường tổ nhân dân tự quản số 11 nối dài 0,45 xã Thành Công
19  Đường kênh tổ nhân dân tự quản số 10 0,14 xã Thành Công
20  Đường Bình Tây nối dài 0,18 xã Thành Công
21  Đường cặp sông Rầm Vé 0,35 xã Thành Công
22  Đường kênh Ba Tặc 0,50 xã Thành Công
23  Đường cặp kênh Sáu Bảnh 0,35 Xã Bình Nhì
24  Đường kinh liên ấp 0,63 Xã Bình Nhì
25  Đường kinh trụ sở ấp Bình Hòa Đông 0,54 Xã Bình Nhì
26  Đường cặp kinh Màu 0,35 Xã Bình Nhì
27  Đường kinh Mộ Ông Bảo 0,21 Xã Bình Nhì
28  Đường kênh số 1 ấp Thạnh Phong 0,27 Xã Yên Luông
29  Đường kênh số 2 ấp Thạnh Phong 0,15 Xã Yên Luông
30  Đường kênh ranh Long Bình – Phú Quới (đoạn 2) 0,15 Xã Yên Luông
31 Đường cặp sông Gò Gừa 1,67 xã Thạnh Trị
32 Đường kênh xóm Thạnh Hiệp 0,08 xã Thạnh Trị
33 Đường kênh số 2 (Thạnh Hòa Đông) 0,08 xã Thạnh Trị
34 Đường Tổ 2-3 (Thạnh Bình ) 0,04 xã Thạnh Trị
35 Đường liên ấp Thạnh Hòa Tây-
Thạnh Bình
0,08 xã Thạnh Trị
36 Đường cặp kênh số 2 Thạnh Trị Yên Luông 0,08 xã Thạnh Trị
37 Đường Tây Kênh N8 0,60 xã Thạnh Trị
38 Xây dựng 03 cầu trên đường Huyện 15 0,03 Các xã: Thạnh Trị, Thạnh Nhựt, Vĩnh Hựu
39 Đường ranh Thạnh Nhựt-TT Vĩnh Bình 0,14 Xã Thạnh Nhựt
40 Đường tổ 28 ấp Bình Đông 0,30 Xã Thạnh Nhựt
41 Đường ranh Thạnh Nhựt-Vĩnh Bình 0,70 Xã Thạnh Nhựt
42 Đường Mười Huệ 0,10 Xã Thạnh Nhựt
43 Đường Công Điền 0,23 Xã Thạnh Nhựt
44 Đường 6 Lùn (nối dài) 0,01 Xã Thạnh Nhựt
45 Đường Ba Hoa 0,09 Xã Thạnh Nhựt
46 Đường Cặp kênh Năm Sên đoạn 2 (Nâng cấp) Xã Long Vĩnh
47 Đường Bờ Đai đoạn 2 (Nâng cấp) Xã Long Vĩnh
48 Đường cặp kênh Chín Lùn nối dài 0,14 xã Long Vĩnh
49 Đường mộ ông Phủ (đoạn mở rmới) (đoạn đầu ĐT 877- kênh Bờ Đáy) 0,35 xã Long Vĩnh
50 Đường Lộ Rỗi 0,74 xã Bình Tân
51 Đường Lợi An 4 0,05 xã Bình Tân
52 Đường Hòa Thạnh 1 0,03 xã Bình Tân
53 Đường cặp kênh 15 0,20 xã Bình Tân
54  Đường kênh Nam Bà Cò 0,20 xã Bình Tân
55  Đường kênh Ao chuôi 0,17 xã Bình Tân
56  Đường kênh Tám Hưởng 0,14 xã Bình Tân
57  Đưởng kênh  Tám Cai 0,04 xã Bình Tân
58  Đường Xóm Rẩy 0,12 xã Bình Tân
59  Đường Kênh Tư Nò 0,35 xã Bình Tân
60 Bến phà Vàm Giồng 0,16 Xã Vĩnh Hựu
61 Đường Bình An 3 0,16 Xã Vĩnh Hựu
62  Đường Cầu Kênh Năm Triển 0,30 Xã Vĩnh Hựu
63 Đường Bờ Xe Đội III 0,30 Xã Vĩnh Hựu
64 Đường Phú Quý 1 0,30 Xã Vĩnh Hựu
65 Đường An ninh 8 0,09 Xã Vĩnh Hựu
66 Đường An ninh 9 0,18 Xã Vĩnh Hựu
67 Đường Miếu Bà Long Thới (đoạn 3) 0,04 Xã Long Bình
68 Đường kênh Xóm Sau 0,20 Xã Long Bình
69 Đường Nam kênh hạng 2 + 1 cống 0,18 Xã Long Bình
70 Đường Hòa Phú 5 0,11 Xã Long Bình
71 Đường Phi Long Đoạn 2 0,18 Xã Long Bình
72 Đường Hào Mươi nối dài 0,03 Xã Long Bình

Vị trí, diện tích các công trình hạ tầng giao thông sẽ thực hiện trong năm 2022, được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất, huyện Gò Công Tây.


Dữ liệu bản đồ được chúng tôi cập nhật liên tục và tải về miễn phí, nếu thấy hữu ích bạn có thể ủng hộ (donate) theo thông tin bên dưới. Xin cảm ơn !!!
Ngân hàng VP Bank / Số TK : 73331102 / Chủ TK : Mai Quang Dũng
Ủng hộ qua ví MOMO qua số điện thoại 0889 577 186 hoặc quét mã QR dưới đây:


Bản đồ quy hoạch đến 2030, kế hoạch sử dụng đất 03/2023, huyện Gò Công Tây

Về quy hoạch sử dụng đất đến 2030:

Chiều ngày 13/10/2022, Ủy ban nhân dân huyện Gò Công Tây tổ chức hội nghị lấy ý kiến quy hoạch sử dụng đất từ nay đến năm 2030.

Theo quy hoạch sử dụng đất thời kỳ từ nay đến năm 2030 của huyện Gò Công Tây được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 13/9/2022. Theo đó, tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Gò Công Tây là 18.447,61 ha; trong đó diện tích đất nông nghiệp là 14.496 ha, đất phi nông nghiệp là 3.951 ha và trong đó có 947 ha đất nông thôn; có 306 ha đất đô thị; 805 ha diện tích đất giao thông.


Ngày 26/12/2022, UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định số 3745/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, huyện Gò Công Tây.

Theo quyết đinh, nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 được xác định với tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Gò Công Tây là 18.447,61. Trong đó:

  • Đất nông nghiệp: 14.496,19 ha
  • Đất phi nông nghiệp: 3.951,42 ha

Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ quy hoạch đến 2030 được xác định như sau:

  • Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp: 1.032,57 ha
  • Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp: 204,41 ha
  • Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở: 0 ha

Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, huyện Gò Công Tây.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Gò Công Tây
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, huyện Gò Công Tây

Ngoài ra, trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030 huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang có một phần diện tích được quy hoạch thị trấn Vĩnh Bình đến 2030.

Về kế hoạch sử dụng đất năm 2022:

Ngày 31/12/2021, UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định số 3859/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Gò Công Tây.

Theo nội dung quyết định, phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Gò Công Tây, bao gồm:

Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2022:

  • Đất nông nghiệp là 127,74 ha.
  • Đất phi nông nghiệp là 0,53 ha.

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

  • Diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp năm 2022 là 250,45 ha.
  • Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp là 207,00 ha.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở là 0 ha.

Vị trí, diện tích các khu đất đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2022 của huyện Gò Công Tây được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện.

Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Gò Công Tây
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Gò Công Tây

Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Gò Công Tây được UBND tỉnh Tiền Giang phê duyệt là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.

Về Kế hoạch sử dụng đất năm 2023:

Ngày 30/12/2022, UBND tỉnh Tiền Giang ban hành Quyết định số 3840/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Gò Công Tây.

Theo đó, diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch 2023 của huyện Gò Công Tây được quy định theo chỉ tiêu sử dụng đất như sau: Đất nông nghiệp là 15.0003,06 ha; Đất phi nông nghiệp là 3.444,55 ha; Đất chưa sử dụng là 0 ha.

Đồng thời, kế hoạch thu hồi đất năm 2023 gồm các chỉ tiêu cụ thể như: tổng diện tích đất nông nghiệp là 171,66 ha; đất phi nông nghiệp là 12,77 ha.

Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 của huyện Gò Công Tây, gồm các chỉ tiêu sau: đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp có tổng diện tích là 354,14 ha; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 97,00 ha; đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở là 0 ha.

Vị trí, diện tích các khu đất đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch 2023 của huyện Gò Công Tây được xác định theo bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2023Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Gò Công Tây.

Phân biệt giữa Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất

Căn cứ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3, Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 (sau đây gọi tắt là Luật đất đai năm 2013) quy định về khái niệm quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất như sau:

Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế – xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.

Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Tài liệu kèm theo: 


4.2/5 - (9 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây